Tóm tắt tình hình KTTV tháng 4 năm 2021Trong tháng không có XTNĐ hoạt động trên Biển Đông, có 3 đợt không khí lạnh yếu ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tháng 4/2021 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây, đới gió đông bắc đến đông cường độ yếu đến trung bình; trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng chủ yếu mây thay đổi, phổ biến không mưa hoặc có mưa rào nhẹ vài nơi, riêng các ngày 6 - 8, 10 - 11 và 20 - 22 có mưa rào rải rác và có nơi có dông; ngày nắng, riêng thời kỳ cuối phía bắc tỉnh có ngày nắng nóng Hoài Nhơn 2 ngày.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 21,2 - 53,0mm, riêng An Hòa 2mm, Vĩnh Sơn 84,0mm; nhìn chung thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 8 - 60mm, riêng phía nam tỉnh xấp xỉ đến cao hơn từ 4 - 10mm. Số ngày mưa 7 - 9 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc đến đông trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có lúc cấp 4; ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6; biển bình thường đến động nhẹ.
Nhiệt độ trung bình 27,0 - 28,1
0C (xấp xỉ trên TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 32,7 - 36,5
0C, nhiệt độ cao nhất TB 31,3 - 32,0
0C; Nhiệt độ thấp nhất 22,1 - 24,5
0C, nhiệt độ thấp nhất TB 24,0 - 26,0
0C.
Độ ẩm trung bình 80 - 86%, độ ẩm thấp nhất 47% xảy ra tại Hoài Nhơn ngày 29/4. Tổng lượng bốc hơi 68,9 - 86,9mm, tổng số giờ nắng 245,3 - 261,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 4 năm 2021
Trạm | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNN (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất |
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày |
Quy Nhơn | 28,1 | 32,7 | 24,5 | 80 | 51 | 86,9 | 260,0 | 33,6 | 0 | 9 | 12,8 | 22 |
An Nhơn | 27,0 | 34,7 | 22,1 | 86 | 51 | 68,9 | 245,3 | 21,2 | -16 | 7 | 11,7 | 6 |
Hoài Nhơn | 27,4 | 36,5 | 22,8 | 84 | 47 | 82,6 | 261,0 | 26,9 | -8 | 8 | 21,3 | 11 |
An Hòa | | | | | | | | 2,0 | -60 | 9 | 2,0 | 20 |
Vĩnh Sơn | | | | | | | | 84,0 | +10 | 7 | 48,0 | 22 |
Bình Nghi | | | | | | | | 53,0 | +4 | 8 | 30,0 | 20 |
Mực nước các sông trong tỉnh tháng qua nhìn chung cả ba thời kỳ ít biến đổi. Mực nước bình quân tháng trên sông An Lão tại An Hoà 19,12m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,20m, sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,71m, tại Bình Nghi 12,70m thấp TBNN cùng kỳ từ 0,22 - 1,34m.
Các đặc trưng thủy văn tháng 4 năm 2021
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 19,12 | 19,17 | 01 | 19,06 | 30 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,71 | 68,83 | 24 | 68,69 | 01(12) |
Bình Nghi | 12,70 | 12,96 | 22 | 12,54 | 19(2) |
Nhận định tình hình KTTV tháng 5 năm 2021Trong tháng không khí lạnh hầu như không ảnh hưởng đến Bình Định.
Tháng 5/2021 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía đông nam áp thấp nóng phía Tây, đới gió đông đến đông nam cường độ trung bình; trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi, phổ biến không mưa hoặc chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi chủ yếu ở vùng núi, riêng thời kỳ cuối khả năng có đợt mưa diện rộng; ngày nắng, có ngày nắng nóng. Trong cơn dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tháng ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 40 - 70mm, vùng núi có nơi từ 100 - 150mm. Số ngày mưa từ 4 - 8 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông đến đông nam trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có lúc cấp 4; ngoài khơi cấp 4 - 5, có lúc cấp 6, biển bình thường đến động nhẹ. Trong cơn dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 28,0 - 30,0
0C (xấp xỉ trên TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 35,0 - 37,0
0C, vùng núi có nơi trên 38
0C, nhiệt độ cao nhất TB 32,0 - 34,0
0C. Nhiệt độ thấp nhất 23,0 - 25,0
0C, nhiệt độ thấp nhất TB 26,0 - 28,0
0C.
Mực nước các sông trong tỉnh thời kỳ đầu và giữa ít biến đổi đến dao động nhỏ, thời kỳ cuối có dao động; riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy điện và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng trên các sông nhìn chung thấp hơn TBNN cùng kỳ, trị số dự báo các đặc trưng:
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Hmin (m) |
An Hoà | An Lão | 19,10 | 19,50 | 19,00 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,70 | 68,90 | 68,65 |
Bình Nghi | 12,70 | 13,00 | 12,45 |
Trong tháng có 2 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: Xảy ra từ ngày 01 - 02, đỉnh triều đạt 2,2m xuất hiện vào khoảng 11h30 - 12h00, chân triều đạt 0,7 - 0,8m xuất hiện vào khoảng 20h30 - 21h00;
- Thời kỳ 2: Xảy ra từ ngày 15 - 17, đỉnh triều đạt 2,1m xuất hiện vào khoảng 11h00 - 12h00, chân triều đạt 0,8m xuất hiện vào khoảng 19h30 - 21h30;
- Thời kỳ 3: Xảy ra từ ngày 28 - 30, đỉnh triều đạt 2,3m xuất hiện vào khoảng 10h00 - 11h00, chân triều đạt 0,7m xuất hiện vào khoảng 18h30 - 20h30.