Tóm tắt tình hình khí tượng thủy văn tháng 1 năm 2018Trong tháng có cơn bão số 1 hoạt động trên Biển Đông và suy yếu trên vùng biển Phú Yên - Ninh Thuận; có 6 đợt không khí lạnh ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tháng 1/2018 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa hoạt động và rìa phía bắc rãnh áp thấp, đới gió đông bắc có cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao hoạt động yếu. Cả ba thời kỳ phổ biến nhiều mây, có mưa rào nhẹ vài nơi, riêng các ngày do ảnh hưởng của không khí lạnh hoặc nhiễu động trong đới gió Đông trên cao có mưa rải rác đến nhiều nơi, có ngày nắng yếu.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 12,2 - 67,4mm, riêng Quy Nhơn 128,7mm, phía bắc tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 19 - 59mm, phía nam tỉnh cao hơn TBNN cùng kỳ từ 4 - 68mm. Số ngày mưa từ 8 - 24 ngày. Gió chủ yếu hướng bắc đến đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có ngày cấp 4-5, ngoài khơi cấp 5, có ngày cấp 6-7, giật cấp 8 - 9, biển động nhẹ đến động mạnh.
Nhiệt độ trung bình: 22,9 - 23,7
0C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,3 - 0,7
0C); Nhiệt độ cao nhất: 29,0 - 31,3
0C, nhiệt độ cao nhất TB: 25,9 - 26,0
0C; Nhiệt độ thấp nhất: 18,4 - 19,5
0C, nhiệt độ thấp nhất TB: 21,2 - 22,3
0C.
Độ ẩm trung bình: 85 - 87%. Tổng lượng bốc hơi: 46,7 - 74,2mm. Tổng số giờ nắng: 74,1 - 90,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 1 năm 2018
(Theo số liệu thống kê nhanh )
Yếu tố | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNN (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất |
Trạm | Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày |
Quy Nhơn | 23,7 | 29,0 | 19,5 | 85 | | 60,5 | 90,0 | 128,7 | +68 | 22 | 31,0 | 27 |
An Nhơn | 23,2 | 31,0 | 19,1 | 86 | | 74,2 | 74,1 | 67,4 | +11 | 21 | 16,5 | 4 |
Hoài Nhơn | 22,9 | 31,3 | 18,4 | 87 | | 46,7 | 79,0 | 59,6 | -19 | 15 | 18,1 | 4 |
An Hòa | | | | | | | | 67,3 | -59 | 24 | 16,0 | 4 |
Vĩnh Sơn | | | | | | | | 12,2 | -36 | 8 | 6,5 | 6,5 |
Bình Nghi | | | | | | | | 41,6 | +4 | 18 | 12,0 | 27 |
Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ và có xu thế giảm. Mực nước bình quân tháng trên sông An Lão tại An Hoà 19,81m xấp xỉ TBNN cùng kỳ; sông Kôn Vĩnh Sơn 68,62m, tại Bình Nghi 13,89m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,50- 0,65m.
Các đặc trưng thủy văn tháng 01 năm 2018
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 19,81 | 20,33 | 05 | 19,54 | 31 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,62 | 69,10 | 01 | 68,56 | 22(10) |
Bình Nghi | Kôn | 13,89 | 14,44 | 05 | 13,53 | 26 |
Nhận định tình hình khí tượng thủy văn tháng 02 năm 2018 Tháng 02/2018 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa và đới gió đông bắc có cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Trong tháng khả năng có 3 - 5 đợt không khí lạnh ảnh hưởng đến thời tiết tỉnh Bình Định. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, phổ biến không mưa hoặc có mưa rào vài nơi, riêng các ngày do ảnh hưởng của không khí lạnh có mưa rào rải rác tập trung ở thời kỳ đầu, ngày nắng yếu.
Tổng lượng mưa tháng ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 10 - 30mm, vùng núi có nơi từ 30 - 50mm, số ngày mưa từ 8 - 15 ngày. Gió chủ yếu hướng bắc đến đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có ngày cấp 4 - 5, ngoài khơi cấp 5, có ngày cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9; biển động nhẹ đến động mạnh.
Nhiệt độ trung bình: 23,0 - 24,0
0C (xấp xỉ trên TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất: 29,0 - 31,0
0C, nhiệt độ cao nhất TB: 25,0 - 27,0
0C; Nhiệt độ thấp nhất: 19,0 - 21,0
0C (vùng núi có nơi từ 17 - 19
0C), nhiệt độ thấp nhất TB: 20,0 - 22,0
0C.
Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng trên các sông thấp hơn TBNN cùng kỳ, trị số dự báo cụ thể:
- Sông An Lão tại An Hoà: H
TB = 19,35m, Hmax = 19,60m, Hmin = 19,20m;
- Sông Kôn tại Vĩnh Sơn: H
TB = 68,55m, Hmax = 68,60m, Hmin = 68,50m;
- Sông Kôn tại Bình Nghi: H
TB = 13,65m, Hmax = 14,00m, Hmin = 13,50m.
Trong tháng có 03 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: xảy ra ngày 01, đỉnh triều đạt 2,3m xuất hiện vào khoảng 22giờ00, chân triều đạt 0,8m xuất hiện vào khoảng 05giờ30;
- Thời kỳ 2: xảy ra từ ngày 14 - 17, đỉnh triều đạt 2,0m xuất hiện vào khoảng 20giờ00 - 23giờ00, chân triều đạt 0,9m, xuất hiện vào khoảng 04giờ00 - 06giờ00;
- Thời kỳ 3: xảy ra ngày 28, đỉnh triều đạt 2,1m xuất hiện vào khoảng 20giờ00, chân triều đạt 0,8m xuất hiện vào khoảng 3giờ30 - 04giờ00.