Tóm tắt tình hình KTTV tháng 12 năm 2016Trong tháng có ATNĐ số12 và cơn bão số 10 hoạt động trên biển Đông nhưng không ảnh hưởng đến đất liền nước ta. Trong tháng có 6 đợt KKL ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tháng 12/2016 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa hoạt động và rìa phía bắc rãnh áp thấp; đới gió đông bắc có cường độ trung bình đến mạnh; trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Cả ba thời kỳ nhiều mây, thời kỳ đầu và giữa có mưa, mưa vừa, có ngày mưa to đến rất to và dông; thời kỳ cuối có mưa, mưa rào, có nơi mưa vừa, mưa to; ngày nắng yếu.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 803,8 – 1.486,5mm, riêng An Hòa 1.797mm; cao hơn TBNN cùng kỳ từ 615 - 1.412mm (đạt 400 - 838% lượng mưa TBNN cùng kỳ). Số ngày mưa từ 23 – 29 ngày.
Gió chủ yếu hướng bắc đến đông bắc trong đất liền cấp 2 – 3, ven biển có ngày cấp 4 - 5; ngoài khơi cấp 5, có ngày cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9; biển động nhẹ đến động.
Nhiệt độ trung bình: 24,0 – 25,0
0C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 1,1 – 1,3
0C). Nhiệt độ cao nhất: 28,8 – 29,8
0C, nhiệt độ cao nhất TB: 26,3 – 26,6
0C; Nhiệt độ thấp nhất: 20,0 – 20,2
0C, nhiệt độ thấp nhất TB: 22,4 – 23,6
0C.
Độ ẩm trung bình: 87 - 90%; Tổng lượng bốc hơi: 44,6 – 69,3mm. Tổng số giờ nắng: 49,0 – 56,7giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 12 năm 2016
( Theo số liệu thống kê nhanh )
Yếu tố | Nhiệt độ ( 0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNN (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất |
Trạm | Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày |
Quy Nhơn | 25,0 | 29,8 | 20,2 | 87 | | 60,7 | 54,0 | 803,8 | +615 | 29 | 133,5 | 15 |
An Nhơn | 24,7 | 29,2 | 20,1 | 87 | | 69,3 | 56,7 | 1113,2 | +950 | 25 | 203,9 | 1 |
Hoài Nhơn | 24,0 | 28,8 | 20,0 | 90 | | 44,6 | 49,0 | 1486,5 | +1275 | 25 | 316,1 | 15 |
An Hòa | | | | | | | | 1797,0 | +1412 | 28 | 256,1 | 1 |
Vĩnh Sơn | | | | | | | | 1336,8 | +1152 | 24 | 355,0 | 15 |
Bình Nghi | | | | | | | | 1220,0 | +1075 | 26 | 217,0 | 1 |
Hoài Ân | | | | | | | | 912,3 | +682 | 24 | 166,9 | 15 |
Bồng Sơn | | | | | | | | 1363,8 | +1133 | 25 | 313,0 | 15 |
Thạnh Hòa | | | | | | | | 1013,0 | +876 | 23 | 172,0 | 1 |
Vân Canh | | | | | | | | 1249,0 | +990 | 28 | 194,0 | 15 |
Phù Mỹ | | | | | | | | 1414,2 | +1215 | 25 | 323,5 | 15 |
Phù Cát | | | | | | | | 1220,0 | +1058 | 26 | 233,2 | 15 |
Mực nước các sông trong tỉnh thời kỳ đầu và giữa xuất hiện liên tục 4 đợt lũ lớn ở mức báo động II - III và trên báo động III, trong đó sông Kôn xuất hiện lũ đặc biệt lớn; thời kỳ cuối mực nước có xu thế giảm chậm. Mực nước bình quân tháng trên sông An Lão tại An Hoà 21,26m cao hơn TBNN cùng kỳ 1,09m, sông Kôn tại Bình Nghi 15,85m cao hơn TBNN cùng kỳ 1,16m.
Các đặc trưng thủy văn tháng 12 năm 2016
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 21,26 | 24,14 | 8(2) | 20,10 | 30 |
Bồng Sơn | Lại Giang | 4,30 | 8,40 | 15 | 2,11 | 31 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 70,54 | 74,42 | 15 | 69,13 | 21 |
Bình Nghi | Kôn | 15,85 | 18,86 | 16 | 14,33 | 31 |
Thạnh Hòa | Kôn | 7,16 | 9,52 | 16 | 5,90 | 31 |
Vân Canh | Hà Thanh | 41,26 | 44,40 | 16 | 40,58 | 29(2) |
Diêu Trì | Hà Thanh | 2,81 | 5,95 | 16 | 1,42 | 29 |
Nhận định tình hình KTTV tháng 01 năm 2017 Tháng 01/2017 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa và đới gió đông bắc có cường độ trung bình đến mạnh, rìa phía bắc rãnh thấp xích đạo xu hướng hoạt động mạnh, nên khả năng còn có XTNĐ hoạt động trên biển Đông; trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của đới gió Đông trên cao. Trong tháng khả năng có 3 - 4 đợt không khí lạnh ảnh hưởng đến thời tiết tỉnh Bình Định; có thể có 1 – 2 đợt mưa diện rộng trên khu vực Bình Định. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào vài nơi, riêng các ngày do ảnh hưởng của không khí lạnh hoặc đới gió Đông trên cao có mưa và mưa rào rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa; ngày nắng yếu.
Tổng lượng mưa tháng ở mức cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 70 - 120mm, có nơi từ 150 – 200mm. Số ngày mưa từ 12- 17 ngày.
Gió chủ yếu hướng bắc đến đông bắc trong đất liền cấp 2 – 3, ven biển có ngày cấp 4 - 5; ngoài khơi cấp 5, có ngày cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9, biển động nhẹ đến động mạnh.
Nhiệt độ trung bình: 23 – 24
0C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,5 – 1,0
0C); Nhiệt độ cao nhất: 28 - 30
0C, nhiệt độ cao nhất TB: 25 – 27
0C; Nhiệt độ thấp nhất: 19 - 21
0C, vùng núi từ 17 - 19
0C, nhiệt độ thấp nhất TB: 20 – 22
0C.
Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ với xu thế giảm chậm. Riêng sông Kôn tại Bình Nghi chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy điện và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng trên các sông trong tỉnh ở cao hơn TBNN cùng kỳ, trị số dự báo cụ thể:
- Sông An Lão tại An Hoà H
TB = 20m; Hmax = 20,5m; Hmin = 19,8m
- Sông Kôn tại Bình Nghi H
TB = 14,3m; Hmax = 14,7m; Hmin = 14,1m
Trong tháng có 03 kỳ triều cường.
- Thời kỳ 1: xảy ra từ ngày 01 - 04; đỉnh triều đạt 2,3m, xuất hiện vào khoảng 23 giờ 00 - 0 giờ 30; chân triều đạt 1,1m, xuất hiện vào khoảng 07 giờ 30 - 08 giờ 30.
- Thời kỳ 2: xảy ra từ ngày 11 - 13; đỉnh triều đạt 2,4m, xuất hiện vào khoảng 20 giờ 00- 22 giờ 00; chân triều đạt 0,9m, xuất hiện vào khoảng 05 giờ 30.
- Thời kỳ 3: xảy ra từ ngày 27 - 29; đỉnh triều đạt 2,2m, xuất hiện vào khoảng 21 giờ 00- 22 giờ 00; chân triều đạt 0,9m, xuất hiện vào khoảng 5 giờ 30 - 06 giờ 30.