Tóm tắt tình hình KTTV tháng 11 năm 2020Trong tháng có 04 cơn bão số 10, 11, 12 và 13 hoạt động trên Biển Đông, trong đó bão số 10 suy yếu trên vùng biển ven bờ các tỉnh Bình Định - Phú Yên sáng ngày 6/11, bão số 12 ảnh hưởng đến đất liền các tỉnh Khánh Hòa - Phú Yên sáng ngày 10/11, bão số 13 ảnh hưởng đến đất liền các tỉnh Hà Tĩnh - Quảng Bình trong ngày 15/11.
Tháng 11/2020 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa, nửa đầu tháng chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm các XTNĐ, nửa cuối tháng chịu ảnh hưởng của rìa phía bắc rãnh áp thấp, đới gió đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào rải rác đến nhiều nơi, riêng các ngày 6 - 7, 10 - 12 và 28 - 30, có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông, có ngày giảm mây trời nắng.
Tổng lượng mưa tháng ở vùng đồng bằng từ 241,1 - 563,0mm, vùng núi từ 755,1 - 980,2mm, nhìn chung cao hơn TBNN cùng kỳ từ 29 - 236mm, riêng vùng đồng bằng phía nam tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 225 - 232mm, số ngày mưa 19 - 25 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có ngày cấp 4, ngoài khơi cấp 5, có ngày cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9, biển động nhẹ đến động mạnh, riêng các ngày 6, 10/11 do ảnh hưởng của bão số 10 và 12 trong đất liền có gió bão mạnh cấp 6 - 7, giật cấp 9, ngoài khơi cấp 8 - 9, giật cấp 10 - 11, biển động rất mạnh.
Nhiệt độ trung bình 25,5 - 26,4
0C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,4 - 0,8
0C); Nhiệt độ cao nhất 30,2 - 31,0
0C, nhiệt độ cao nhất TB 27,9 - 28,7
0C; Nhiệt độ thấp nhất 22,0 - 23,4
0C, nhiệt độ thấp nhất TB 23,7 - 24,9
0C.
Độ ẩm trung bình 82 - 87%, tổng lượng bốc hơi 60,0 - 74,9mm, tổng số giờ nắng 107,5 - 127,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 11 năm 2020
Trạm | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNN (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất |
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày |
Quy Nhơn | 26,4 | 31,0 | 23,4 | 82 | | 73,2 | 116,0 | 241,1 | -232 | 24 | 119,5 | 10 |
An Nhơn | 25,5 | 30,2 | 22,4 | 86 | | 74,9 | 107,5 | 245,3 | -225 | 21 | 80,8 | 10 |
Hoài Nhơn | 25,5 | 30,5 | 22,0 | 87 | | 60,0 | 127,0 | 528,8 | +29 | 23 | 158,4 | 6 |
An Hòa | | | | | | | | 980,2 | +205 | 25 | 244,2 | 6 |
Vĩnh Sơn | | | | | | | | 755,1 | +236 | 19 | 259,2 | 6 |
Bình Nghi | | | | | | | | 497,0 | +47 | 23 | 127,0 | 30 |
Bồng Sơn | | | | | | | | 563,0 | -3 | 22 | 154,0 | 6 |
Mực nước các sông trong tỉnh tháng qua dao động và xuất hiện ba trận lũ, đỉnh lũ cao nhất trong tháng thượng lưu các sông ở mức trên báo động 2, hạ lưu các sông ở mức báo động 2 - 3 và trên báo động 3, riêng hạ lưu sông Lại Giang đỉnh lũ trên mức báo động 1. Mực nước bình quân tháng trên sông An Lão tại An Hoà 20,67m cao hơn TBNN cùng kỳ là 0,30m; sông Lại Giang tại Bồng Sơn 2,56m thấp hơn TBNN cùng kỳ là 0,94m; sông Kôn tại Vĩnh Sơn 70,10m, tại Bình Nghi 14,63m, tại Thạnh Hòa 5,73m thấp TBNN cùng kỳ từ 0,17 - 0,31m, (riêng tại Vĩnh Sơn cao hơn 0,27m).
Các đặc trưng thủy văn tháng 11 năm 2020
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 20,67 | 23,69 | 6 | 19,89 | 26 |
Bồng Sơn | Lại Giang | 2,56 | 6,62 | 6 | 1,49 | 28 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 70,10 | 73,01 | 6 | 68,88 | 5 |
Bình Nghi | 14,63 | 16,83 | 10 | 13,50 | 20 |
Thạnh Hòa | 5,73 | 8,04 | 11 | 4,86 | 21 |
Nhận định tình hình KTTV tháng 12 năm 2020Trong tháng khả năng có 1 - 2 XTNĐ hoạt động trên Biển Đông ở thời kỳ giữa và cuối tháng, trong đó khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp 01 cơn. Trong tháng khả năng có 4 - 6 đợt không khí lạnh ảnh hưởng đến Bình Định.
Tháng 12/2020 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa, rìa phía bắc rãnh áp thấp, đới gió đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Các thời kỳ trong tháng chủ yếu mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa và mưa rào rải rác, các ngày chịu ảnh hưởng của KKL kết hợp với nhiễu động trong đới gió Đông trên cao có mưa, mưa vừa, có nơi mưa to và dông.
Tổng lượng mưa tháng ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 150 - 250mm, có nơi trên 350mm, số ngày mưa từ 15 - 23 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có ngày cấp 4, ngoài khơi cấp 5, có ngày cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9, biển động nhẹ đến động mạnh, trong cơn dông có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 23,0 - 25,0
0C (xấp xỉ trên TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 29,0 - 31,0
0C, nhiệt độ cao nhất TB 26,0 - 28,0
0C; Nhiệt độ thấp nhất 20,0 - 22,0
0C, nhiệt độ thấp nhất TB 22,0 - 24,0
0C.
Mực nước các sông trong tỉnh thời kỳ đầu và giữa có dao động và khả năng xuất hiện lũ nhỏ, thời kỳ cuối ít biến đổi đến dao động và xu thế giảm dần, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy điện và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng trên các sông nhìn chung thấp hơn TBNN cùng kỳ, riêng sông An Lão tai An Hòa xấp xỉ TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo các đặc trưng
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Hmin (m) |
An Hoà | An Lão | 20,20 | 21,50 | 19,50 |
Bồng Sơn | Lại Giang | 2,10 | 3,60 | 1,50 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 69,50 | 71,00 | 68,60 |
Bình Nghi | 14,20 | 15,50 | 14,00 |
Thạnh Hòa | 6,20 | 6,80 | 5,20 |
Trong tháng có 3 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: Xảy ra từ ngày 02 - 06, đỉnh triều đạt 2,5m, xuất hiện vào khoảng 22giờ00 - 24giờ00, chân triều đạt 1,1m xuất hiện vào khoảng 06giờ00 - 09giờ00;
- Thời kỳ 2: Xảy ra ngày từ ngày 15 - 17, đỉnh triều đạt 2,6m, xuất hiện vào khoảng 21giờ00 - 23giờ00, chân triều đạt 1,0m xuất hiện vào khoảng 05giờ00 - 07giờ00;
- Thời kỳ 3: Xảy ra ngày từ ngày 30 - 31, đỉnh triều đạt 2,4m, xuất hiện vào khoảng 21giờ00 - 22giờ00, chân triều đạt 1,0m xuất hiện vào khoảng 05giờ30 - 06giờ00.