Tóm tắt tình hình KTTV tháng 11 năm 2019Trong tháng có cơn bão số 6 hoạt động trên Biển Đông và đổ bộ vào các tỉnh Khánh Hòa đến Phú Yên đêm 10, sáng 11/11. Trong tháng có 4 đợt không khí lạnh ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tháng 11/2019 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa, có thời kỳ còn chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm xoáy thuận nhiệt đới, đới gió Đông bắc có cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Cả ba thời kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa, mưa rào rải rác đến nhiều nơi, riêng các ngày 2 - 4, 10 - 11, 13, 27 - 30 có nơi mưa vừa, mưa to đến rất to và dông.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 292,0 - 525,6mm, thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 10 - 249mm, số ngày mưa 18 - 28 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động, riêng ngày 10 - 11 có gió bão cấp 6, giật cấp 7 - 8, ngoài khơi cấp 8 - 9, giật cấp 11, biển động rất mạnh, trong cơn dông có lốc, xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 24,9 - 26,0
0C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,2 - 0,4
0C); Nhiệt độ cao nhất 30,0 - 31,0
0C, nhiệt độ cao nhất TB 27,7- 28,5
0C; Nhiệt độ thấp nhất 20,4 - 22,6
0C, nhiệt độ thấp nhất TB 22,9 - 24,3
0C.
Độ ẩm trung bình 83 - 86%, tổng lượng bốc hơi 60,9 - 76,3mm, tổng số giờ nắng 118,2 - 124,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 11 năm 2019
Yếu tố | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNN (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất |
Trạm | Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày |
Quy Nhơn | 26,0 | 31,0 | 22,6 | 83 | | 74,7 | 123,0 | 438,4 | -35 | 27 | 82,3 | 10 |
An Nhơn | 25,3 | 30,0 | 21,2 | 84 | | 76,3 | 118,2 | 295,9 | -174 | 18 | 86,0 | 10 |
Hoài Nhơn | 24,9 | 30,5 | 20,4 | 86 | | 60,9 | 124,0 | 349,5 | -150 | 22 | 80,1 | 10 |
An Hòa | | | | | | | | 525,6 | -249 | 28 | 151,6 | 11 |
Vĩnh Sơn | | | | | | | | 403,2 | -116 | 18 | 100,6 | 11 |
Bình Nghi | | | | | | | | 440,0 | -10 | 23 | 104,0 | 28 |
Bồng Sơn | | | | | | | | 385,8 | -180 | 21 | 68,0 | 10 |
Thạnh Hòa | | | | | | | | 292,0 | -162 | 19 | 70,0 | 10 |
Vân Canh | | | | | | | | 468,0 | -130 | 22 | 106,0 | 29 |
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ có dao động và xuất hiện lũ ở mức trên dưới báo động I. Mực nước bình quân tháng trên sông An Lão tại An Hoà 20,09m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,28m; sông Lại Giang tại Bồng Sơn 2,33m thấp hơn TBNN cùng kỳ 1,17m; sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,91m, tại Bình Nghi 13,95m, tại Thạnh Hòa 5,17m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,73 - 0,99m.
Các đặc trưng thủy văn tháng 11 năm 2019
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 20,09 | 21,74 | 10 | 19,51 | 26 |
Bồng Sơn | Lại Giang | 2,33 | 4,61 | 01 | 1,80 | 27(2) |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,91 | 71,30 | 11 | 68,56 | 23(5) |
Bình Nghi | 13,95 | 15,25 | 11(2) | 13,14 | 24 |
Thạnh Hòa | 5,17 | 6,26 | 12 | 4,67 | 24(2) |
Nhận định tình hình KTTV tháng 12 năm 2019Trong tháng khả năng còn có xoáy thuận nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông.
Tháng 12/2019 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa, đới gió đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào và dông vài nơi đến rải rác, ngày nắng yếu, những ngày chịu ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp nhiễu động trong đới gió Đông, có mưa và mưa rào, có nơi mưa vừa, mưa to và dông, trong cơn dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tháng ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 150 - 250mm, có nơi trên 300mm, số ngày mưa từ 18 - 23 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có ngày cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9, biển động nhẹ đến động mạnh, trong cơn dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 24,0 - 25,0
0C (cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 1,0
0C); Nhiệt độ cao nhất 28,0 - 30,0
0C, nhiệt độ cao nhất TB 26,0 - 28,0
0C; Nhiệt độ thấp nhất 19,0 - 21,0
0C, vùng núi có nơi thấp hơn 18,0
0C, nhiệt độ thấp nhất TB 22,0 - 24,0
0C.
Mực nước các sông trong tỉnh thời kỳ đầu có dao động, thời kỳ giữa và cuối dao động nhỏ và giảm dần, Riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy điện và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng tới trên các sông thấp hơn TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo các đặc trưng
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Hmin (m) |
An Hoà | An Lão | 19,80 | 21,20 | 19,50 |
Bồng Sơn | Lại Giang | 2,00 | 3,10 | 1,80 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,80 | 70,00 | 68,60 |
Bình Nghi | 13,60 | 14,60 | 13,20 |
Thạnh Hòa | 5,80 | 6,20 | 4,80 |
Trong tháng có 3 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1 Xảy ra từ ngày 01 - 03, đỉnh triều đạt 2,4m, xuất hiện vào khoảng 23giờ30 - 24giờ00, chân triều đạt 1,2m xuất hiện vào khoảng 08giờ00 - 10giờ00;
- Thời kỳ 2 Xảy ra từ ngày 13 - 17, đỉnh triều đạt 2,5m, xuất hiện vào khoảng 22giờ00 - 24giờ00, chân triều đạt 1,0m xuất hiện vào khoảng 05giờ30 - 08giờ30;
- Thời kỳ 3 Xảy ra từ ngày 26 - 28, đỉnh triều đạt 2,5m, xuất hiện vào khoảng 21giờ00 - 22giờ00, chân triều đạt 1,0m xuất hiện vào khoảng 05giờ00 - 06giờ30.