Tóm tắt tình hình KTTV tháng 10 năm 201Trong tháng có cơn bão số 7 đang hoạt động trên Biển Đông, có 2 đợt không khí lạnh ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tháng 10/2018 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lục địa hoạt động, rìa phía bắc rãnh áp thấp, đới gió đông bắc có cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Cả ba thời kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, các ngày 1 - 5, 10 - 13, 19 - 29 có mưa, mưa rào, có nơi mưa vừa, riêng từ ngày 2 - 4 có mưa to đến rất to và dông, những ngày còn lại phổ biến không mưa, ngày nắng.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 230,0 - 477,5mm, nhìn chung thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 13 - 302mm, số ngày mưa từ 13 - 20 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình: 26,0 - 27,5
0C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,1 - 0,6
0C); Nhiệt độ cao nhất: 31,9 - 32,9
0C, nhiệt độ cao nhất TB: 30,2 - 30,4
0C; Nhiệt độ thấp nhất: 21,4 - 23,6
0C, nhiệt độ thấp nhất TB: 23,4 - 25,4
0C.
Độ ẩm trung bình: 80 - 86%, tổng lượng bốc hơi: 59,1 - 88,8mm, tổng số giờ nắng: 217,0 - 228,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 10 năm 2018
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNN (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất |
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày |
Quy Nhơn | 27,5 | 32,2 | 23,6 | 80 | | 88,8 | 228,0 | 476,0 | -51 | 20 | 101,5 | 4 |
An Nhơn | 26,7 | 32,9 | 22,2 | 84 | | 72,5 | 218,0 | 335,8 | -182 | 20 | 59,8 | 2 |
Hoài Nhơn | 26,0 | 31,9 | 21,4 | 86 | | 59,1 | 217,0 | 450,6 | -120 | 18 | 103,4 | 2 |
An Hòa | | | | | | | | 477,5 | -229 | 17 | 176,8 | 4 |
Vĩnh Sơn | | | | | | | | 283,9 | -154 | 14 | 129,0 | 4 |
Bình Nghi | | | | | | | | 317,0 | -139 | 19 | 98,0 | 19 |
Bồng Sơn | | | | | | | | 406,0 | -199 | 19 | 126,0 | 3 |
Thạnh Hòa | | | | | | | | 426,0 | -13 | 13 | 108,0 | 2 |
Vân Canh | | | | | | | | 230,0 | -302 | 16 | 47,0 | 4 |
Mực nước các sông trong tỉnh thời kỳ đầu và giữa dao động và xuất hiện lũ nhỏ, thời kỳ cuối ít biến đổi đến dao động nhỏ. Mực nước bình quân tháng trên sông An Lão tại An Hoà 19,41m thấp hơn TBNN cùng kỳ là 0,52m; Sông Lại Giang tại Bồng Sơn 1,12m thấp hơn TBNN cùng kỳ 1,86m; Sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,60m, tại Bình Nghi 13,46m, tại Thạnh Hòa 4,98m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,50 - 1,25m.
Các đặc trưng thủy văn tháng 10 năm 2018
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 19,41 | 22,29 | 04 | 18,99 | 01(2) |
Bồng Sơn | Lại Giang | 1,12 | 2,15 | 05 | 0,69 | 01(2) |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,60 | 71,55 | 04 | 68,55 | 11(4) |
Bình Nghi | Kôn | 13,46 | 14,50 | 04(2) | 13,20 | 31 |
Thạnh Hòa | Kôn | 4,98 | 5,60 | 05 | 4,58 | 31 |
Vân canh | Hà Thanh | 40,21 | 40,89 | 19 | 40,09 | 31 |
Diêu Trì | Hà Thanh | 1,14 | 2,13 | 04 | 0,83 | 01 |
Nhận định tình hình KTTV tháng 11 năm 2018 Tháng 11/2018 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa, đới gió đông bắc có cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, Trong tháng khả năng có 01 xoáy thuận nhiệt đới hoạt động trên biển Đông và có 2 - 3 đợt mưa lớn diện rộng xảy ra trên địa bàn tỉnh tập trung ở thời kỳ giữa và cuối, tiếp tục đề phòng các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như dông, sét và gió giật mạnh. Các thời kỳ trong tháng chủ yếu mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào và dông rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa, mưa to, trong cơn dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tháng ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 300 - 450mm, vùng núi và phía bắc tỉnh có nơi 500 - 600mm, số ngày mưa từ 17 - 22 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có ngày cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển động nhẹ đến động, trong cơn dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình: 25,0 - 26,0
0C (cao hơn TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất: 30,0 - 32,0
0C, nhiệt độ cao nhất TB: 27,0 - 29,0
0C; Nhiệt độ thấp nhất: 20,0 - 22,0
0C, nhiệt độ thấp nhất TB: 22,5 - 24,5
0C.
Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ có dao động, thời kỳ giữa và cuối khả năng xuất hiện lũ ở mức BĐI - BĐII và có nơi trên BĐII, Riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy điện và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng trên các sông thấp hơn TBNN cùng kỳ, trị số dự báo cụ thể:
- Sông An Lão tại An Hoà: H
TB = 19,80m, Hmax = 22,50m, Hmin = 19,15m;
- Sông Lại Giang tại Bồng Sơn: H
TB = 2,50m, Hmax = 4,50m, Hmin = 1,05m;
- Sông Kôn tại Vĩnh Sơn: H
TB = 68,90m, Hmax = 71,50m, Hmin = 68,55m;
- Sông Kôn tại Bình Nghi: H
TB = 13,80m, Hmax = 15,50m, Hmin = 13,15m;
- Sông Kôn tại Thạnh Hòa: H
TB = 5,20m, Hmax = 6,00m, Hmin = 4,30m.
Trong tháng có 03 kỳ triều cường:
-Thời kỳ 1: xảy ra ngày 01, đỉnh triều đạt 2,4m xuất hiện vào khoảng 01giờ30, chân triều đạt 1,2m xuất hiện vào khoảng 11giờ00 - 11giờ30;
-Thời kỳ 2: xảy ra ngày 09- 12, đỉnh triều đạt 2,4m xuất hiện vào khoảng 22giờ00 - 24giờ00, chân triều đạt 1,2m xuất hiện vào khoảng 07giờ00 - 08giờ00;
-Thời kỳ 3: xảy ra ngày 25- 29, đỉnh triều đạt 2,5m xuất hiện vào khoảng 22giờ30 - 00giờ30, chân triều đạt 1,1m xuất hiện vào khoảng 07giờ00 - 09giờ00.