Hình1. Bản đồ dự báo quỹ đạo và cường độ bão số 10 phát lúc 17h00 ngày 28/9/2025
Dự báo diễn biến bão (trong 12 đến 36 giờ tới):
Thời điểm dự báo | Hướng, tốc độ | Vị trí | Cường độ | Vùng nguy hiểm | Cấp độ rủi ro thiên tai (Khu vực chịu ảnh hưởng) |
04 giờ ngày 29/9 | Tây Tây Bắc, 20-25km/h | 18,7N-105,4E, trên đất liền các tỉnh Nghệ An-Hà Tĩnh | Cấp 1011, giật cấp 13 | Vĩ tuyến 16,0N- 20,0N; phía Tây kinh tuyến 110,0E | Cấp 3: vùng biển từ Thanh Hóa đến Tp. Huế (bao gồm đảo Hòn Ngư, đặc khu Cồn Cỏ); Bắc vịnh Bắc Bộ (bao gồm đặc khu Bạch Long Vĩ, Vân Đồn, Cô Tô, Cát Hải và đảo Hòn Dấu) Cấp 4: khu vực đất liền ven biển từ Nghệ An đến phía Bắc Quảng Trị |
16 giờ ngày 29/9 | Tây Tây Bắc, 20-25km/h, đi sâu vào đất liền và suy yếu dần thành áp thấp nhiệt đới | 19,8N-103,2E, trên khu vực Thượng Lào | Cấp 6, giật cấp 8 | Vĩ tuyến 16,0N- 20,0N; phía Tây kinh tuyến 108,0E | Cấp 3: vùng biển từ Thanh Hóa đến Quảng Trị (bao gồm đảo Hòn Ngư, đặc khu Cồn Cỏ). Bắc vịnh Bắc Bộ (bao gồm đặc khu Bạch Long Vĩ, Vân Đồn, Cô Tô, Cát Hải và đảo Hòn Dấu) |
04 giờ ngày 30/9 | Tây Tây Bắc, 20-25km/h, tiếp tục suy yếu thành một vùng áp thấp | 20,8N-101,1E, trên khu vực Thượng Lào | < Cấp 6 |
Dự báo tác động của bão
Gió mạnh, sóng lớn, nước dâng
Trên biển:
Vùng biển từ Thanh Hoá đến Tp. Huế (bao gồm đảo Hòn Ngư, đặc khu Cồn Cỏ) có gió mạnh cấp 8-10, vùng gần tâm bão đi qua cấp 11-12, giật cấp 15, sóng biển cao từ 6,0-8,0m, biển động dữ dội (sức phá hoại cực kỳ lớn, sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn).
Khu vực Bắc vịnh Bắc Bộ (bao gồm đặc khu Vân Đồn, Cô Tô, Cát Hải và đảo Hòn Dấu) có gió mạnh cấp 6-7, phía Nam (bao gồm đặc khu Bạch Long Vĩ) cấp 8-9 (biển động rất mạnh, rất nguy hiểm đối với tàu thuyền), giật cấp 11, sóng biển cao từ 3,05,0m, biển động rất mạnh.
Nước dâng do bão và cảnh báo ngập lụt khu vực ven biển:
Vùng ven biển và các đảo từ Hưng Yên-Hà Tĩnh có nước dâng do bão cao từ 0,51,5m, riêng Thanh Hóa và Nghệ An cao 1,0-1,5m. Nguy cơ ngập cao vào sáng ngày 29/9 tại các khu vực trũng thấp, đường ven biển, ven cửa sông do nước biển dâng, sóng và mưa trong bão.
Cảnh báo: Thời tiết trên biển, vùng đất liền ven biển trong bão cực kỳ nguy hiểm, không an toàn cho bất kỳ phương tiện, công trình nào hoạt động trong vùng nguy hiểm như: Tàu du lịch, tàu chở khách, tàu vận tải, lồng, bè, khu nuôi trồng thủy sản, đê, kè, tuyến đường ven biển. Các phương tiện có khả năng cao bị lật úp, phá hủy; ngập úng do gió mạnh, sóng lớn và nước biển dâng.
Trên đất liền:
Khu vực từ Nam Quảng Trị đến Tp.Huế gió mạnh cấp 6-7 (cây cối rung chuyển, khó đi ngược gió), giật cấp 8-9. Khu vực từ Thanh Hoá đến Bắc Quảng Trị có gió mạnh cấp 7-9, vùng gần tâm bão đi qua cấp 10-12 (sức gió có thể làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện, gây thiệt hại rất nặng), giật cấp 14. Vùng ven biển từ Quảng Ninh đến Ninh Bình có gió mạnh cấp 6-7, giật cấp 8-9, có nơi cấp 8, giật cấp 10.
Mức độ ảnh hưởng theo cấp gió của bão được chi tiết tại phụ lục 1.
Mưa lớn
Từ chiều tối 28/9 đến sáng 29/9 khu vực Nam Quảng Trị đến Tp Đà Nẵng có mưa vừa mưa to với tổng lượng mưa phổ biến 50-100mm, cục bộ có nơi trên 150mm. Từ chiều tối 28/9-30/9, ở Bắc Bộ có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to với tổng lượng mưa phổ biến từ 100-250mm, cục bộ có nơi trên 400mm; riêng khu vực đồng bằng Bắc Bộ, Phú Thọ, phía Nam các tỉnh Sơn La, Lào Cai và các tỉnh từ Thanh Hóa đến phía Bắc Quảng Trị có mưa to đến rất to với tổng lượng mưa phổ biến từ 200-350mm, cục bộ có nơi trên 500mm. Cảnh báo nguy cơ mưa có cường suất lớn (>200mm/3h).
Bản tin tiếp theo được phát lúc 20h00 ngày 28/9.
Tin phát lúc: 17h00 ngày 28/9/2025.
Phụ lục 1: Mô tả cấp gió bão và mức độ ảnh hưởng
Cấp bão ATNĐ | Cấp gió (beaufort) | Tốc độ gió | Mức độ ảnh hưởng | |
m/s | km/h | |||
Áp thấp nhiệt đới | 6 7 |
10,8-13,8 13,9-17,1 |
39-49 50-61 |
Cây cối rung chuyển. Khó đi ngược gió. Biển động. Nguy hiểm đối với tàu thuyền. |
Bão | 8 9 |
17,2-20,7 20,8-24,4 |
62-74 75-88 |
Gió làm gãy cành cây, tốc mái nhà gây thiệt hại về nhà cửa. Không thể đi ngược gió. Biển động rất mạnh. Rất nguy hiểm đối với tàu thuyền. |
Bão mạnh | 10 11 |
24,5-28,4 28,5-32,6 |
89-102 103-117 |
Làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện. Gây thiệt hại rất nặng. Biển động dữ dội. Làm đắm tàu biển. |
Bão rất mạnh | 12 13 14 15 |
32,7-36,9 37,0-41,4 41,5-46,1 46,2-50,9 |
118-133 134-149 150-166 167-183 |
Sức phá hoại cực kỳ lớn. Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn. Thảm họa nếu không phòng tránh. |
Siêu bão | 16 17 |
51,0-56,0 56,1-61,2 |
184-201 202-220 |
Sức phá hoại cực kỳ lớn. Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn. Thiệt hại cực kỳ thảm khốc. |
Nguồn tin: Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Gia Lai:
Những tin cũ hơn