Dự báo diễn biến bão (trong 24 đến 60 giờ tới):
Thời điểm dự báo | Hướng, tốc độ | Vị trí | Cường độ | Vùng nguy hiểm | Cấp độ rủi ro thiên tai (Khu vực chịu ảnh hưởng) |
07 giờ ngày 25/8 | Tây Tây Bắc, khoảng 20km/h | 18,3N-107,1E; trên khu vực Nam Vịnh Bắc Bộ; cách Nghệ An khoảng 160km, cách Hà Tĩnh khoảng 140km về phía Đông | 12-13, giật 15; và còn có thể mạnh thêm | Vĩ tuyến 16,0N- 20,0N; kinh tuyến 106,5E- 114,5E | Cấp 3: Vùng biển phía Tây khu vực Bắc Biển Đông (bao gồm đặc khu Hoàng Sa), vịnh Bắc Bộ, vùng biển Nam Quảng Trị-Tp. Huế (bao gồm đảo Hòn Ngư, đặc khu Cồn Cỏ) Cấp 4: Vùng biển ven bờ từ Thanh Hóa đến Quảng Trị |
07 giờ ngày 26/8 | Tây Tây Bắc, 1520km/h và suy yến dần | 18,9N-103,3E; trên khu vực Thượng Lào | 6, giật 8 | Vĩ tuyến 16,0N- 20,0N; phía Tây kinh tuyến 108,5E | Cấp 3: Vịnh Bắc Bộ, vùng biển Nam Quảng Trị-Tp.Huế (bao gồm đảo Hòn Ngư, đặc khu Cồn Cỏ) Cấp 4: Vùng biển ven bờ từ Thanh Hóa đến Quảng Trị, đất liền các tỉnh từ Thanh Hóa đến phía Bắc Quảng Trị |
19 giờ ngày 26/8 | Tây Tây Bắc, 1520km/h và suy yếu dần thành vùng áp thấp | 19,2N-101,3E; trên đất liền khu vực Thượng Lào | < cấp 6 | Vĩ tuyến 16,5N- 20,0N; phía Tây kinh tuyến 105,5E |
Cảnh báo: Thời tiết trên biển, vùng đất liền ven biển trong bão cực kỳ nguy hiểm, không an toàn cho bất kỳ phương tiện, công trình nào hoạt động trong vùng nguy hiểm như: Tàu du lịch, tàu chở khách, tàu vận tải, lồng, bè, khu nuôi trồng thủy sản, đê, kè, tuyến đường ven biển. Các phương tiện có khả năng cao bị lật úp, phá hủy; ngập úng do gió mạnh, sóng lớn và nước biển dâng.
Trên đất liền:
Từ đêm 24/8, trên đất liền từ Thanh Hóa đến Quảng Trị có gió mạnh dần lên cấp 7-9, vùng gần tâm bão cấp 10-12, giật cấp 14-15; vùng ven biển các tỉnh từ Quảng Ninh đến Ninh Bình gió mạnh dần lên cấp 6-7, giật cấp 8.
Mức độ ảnh hưởng theo cấp gió của bão được chi tiết tại phụ lục 1.
Mưa lớn
Bản tin tiếp theo được phát lúc 11h00 ngày 24/8.Tin phát lúc: 08h00
Phụ lục 1: Mô tả cấp gió bão và mức độ ảnh hưởng
Cấp bão ATNĐ | Cấp gió (beaufort) | Tốc độ gió | Mức độ ảnh hưởng | |
m/s | km/h | |||
Áp thấp nhiệt đới | 6 7 |
10,8-13,8 13,9-17,1 |
39-49 50-61 |
Cây cối rung chuyển. Khó đi ngược gió. Biển động. Nguy hiểm đối với tàu thuyền. |
Bão | 8 9 |
17,2-20,7 20,8-24,4 |
62-74 75-88 |
Gió làm gãy cành cây, tốc mái nhà gây thiệt hại về nhà cửa. Không thể đi ngược gió. Biển động rất nhanh. Rất nguy hiểm đối với tàu thuyền. |
Bão mạnh | 10 11 |
24,5-28,4 28,5-32,6 |
89-102 103-117 |
Làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện. Gây thiệt hại rất nặng. Biển động dữ dội. Làm đắm tàu biển. |
Bão rất mạnh | 12 13 14 15 |
32,7-36,9 37,0-41,4 41,5-46,1 46,2-50,9 |
118-133 134-149 150-166 167-183 |
Sức phá hoại cực kỳ lớn. Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trong tải lớn. Thảm họa nếu không phòng tránh. |
Siêu bão | 16 17 |
51,0-56,0 56,1-61,2 |
184-201 202-220 |
Sức phá hoại cực kỳ lớn. Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn. Thiệt hại cực kỳ thảm khốc. |
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn