Dự báo diễn biến bão (trong 12 đến 36 giờ tới):
Thời điểm dự báo | Hướng, tốc độ | Vị trí | Cường độ | Vùng nguy hiểm | Cấp độ rủi ro thiên tai (Khu vực chịu ảnh hưởng) |
16 giờ ngày 25/8 | Tây Tây Bắc, khoảng 20km/h | 18,6N-106,0E; trên biển ven bờ Thanh Hóa-Bắc Quảng Trị | 14, giật 17 |
Vĩ tuyến 16,5N- 20,5N; phía Tây kinh tuyến 110,0E | Cấp 3: Bắc vịnh Bắc Bộ, vùng biển từ Thanh Hóa đến Quảng Trị (bao gồm đảo Hòn Ngư, đặc khu Cồn Cỏ) Cấp 4: Vùng biển ven bờ từ Thanh Hóa đến Quảng Trị. |
04 giờ ngày 26/8 | Tây Tây Bắc, khoảng 20km/h | 19,1N-104,0E; trên khu vực Trung Lào | 8, giật 11 |
Vĩ tuyến 16,5N- 20,5N; phía Tây kinh tuyến 108,5E | Cấp 3: Bắc vịnh Bắc Bộ, vùng biển từ Thanh Hóa đến Quảng Trị (bao gồm đảo Hòn Ngư, đặc khu Cồn Cỏ) Cấp 4: Vùng biển ven bờ từ Thanh Hóa đến Quảng Trị, đất liền các tỉnh từ Thanh Hóa đến phía Bắc Quảng Trị |
16 giờ ngày 26/8 | Tây Tây Bắc, 1520km/h và suy yếu dần | 19,6N-101,8E; trên khu vực Trung Lào | <6 |
Mức độ ảnh hưởng theo cấp gió của bão được chi tiết tại phụ lục 1.
Mưa lớn
Từ sáng 25/8 đến hết ngày 26/8, ở khu vực trung du và đồng bằng Bắc Bộ, khu vực Lào Cai và từ Thanh Hóa đến Tp. Huế có mưa lớn diện rộng với lượng mưa phổ biến 100-150mm, cục bộ có nơi trên 250mm; riêng khu vực Thanh Hóa đến Bắc Quảng Trị có mưa to đến rất to với lượng mưa phổ biến 200-400mm, cục bộ có nơi trên 700mm. Cảnh báo nguy cơ mưa có cường suất lớn (>200mm/3h).
Từ ngày 25-26/8, khu vực thủ đô Hà Nội có mưa vừa, mưa to và dông. Ngày 25/8, Tp. Đà Nẵng có mưa, mưa vừa và dông. Từ ngày 25-26/8, khu vực Tp. Hồ Chí Minh có mưa, mưa rào và dông (mưa dông tập trung vào chiều và tối). Trong mưa dông cần đề phòng nguy cơ xảy ra lốc xoáy và gió giật mạnh.
Từ chiều ngày 25-27/8, khu vực Thượng và Trung Lào có mưa to với lượng mưa phổ biến 100-250mm, riêng khu vực Trung Lào cục bộ có nơi trên 500mm.
Bản tin tiếp theo được phát lúc 08h00 ngày 25/8.
Tin phát lúc: 05h00 ngày 25/8/2025.
Phụ lục 1: Mô tả cấp gió bão và mức độ ảnh hưởng
Cấp bão ATNĐ | Cấp gió (beaufort) | Tốc độ gió | Mức độ ảnh hưởng | |
m/s | km/h | |||
Áp thấp nhiệt đới | 6 7 |
10,8-13,8 13,9-17,1 |
39-49 50-61 |
Cây cối rung chuyển. Khó đi ngược gió. Biển động. Nguy hiểm đối với tàu thuyền. |
Bão | 8 9 |
17,2-20,7 20,8-24,4 |
62-74 75-88 |
Gió làm gãy cành cây, tốc mái nhà gây thiệt hại về nhà cửa. Không thể đi ngược gió. Biển động rất nhanh. Rất nguy hiểm đối với tàu thuyền. |
Bão mạnh | 10 11 |
24,5-28,4 28,5-32,6 |
89-102 103-117 |
Làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện. Gây thiệt hại rất nặng. Biển động dữ dội. Làm đắm tàu biển. |
Bão rất mạnh | 12 13 14 15 |
32,7-36,9 37,0-41,4 41,5-46,1 46,2-50,9 |
118-133 134-149 150-166 167-183 |
Sức phá hoại cực kỳ lớn. Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trong tải lớn. Thảm họa nếu không phòng tránh. |
Siêu bão | 16 17 |
51,0-56,0 56,1-61,2 |
184-201 202-220 |
Sức phá hoại cực kỳ lớn. Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn. Thiệt hại cực kỳ thảm khốc. |
Nguồn tin: Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Gia Lai:
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn