Phân tích, đánh giá khí hậu nổi bật tháng 11 năm 2023
Không có xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ) hoạt động trên Biển Đông, có 2 đợt không khí lạnh vào các ngày 06/11, 12/11 và được tăng cường vào ngày 16 ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tháng 11/2023 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của áp cao lạnh lục địa hoạt động, đới gió đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa, mưa rào rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa, mưa to đến rất to và dông, ngày nắng yếu.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 305,0 - 712,0mm (Thấp hơn từ 10 - 34% lượng mưa TBNN cùng kỳ). Số ngày mưa 19 - 27 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động, trong mưa dông có lốc xoáy và gió giật mạnh cấp 7 - 8.
Nhiệt độ trung bình 25,7 - 26,6
0C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,9 - 1,0
0C); Nhiệt độ cao nhất 31,7 - 32,1
0C, nhiệt độ cao nhất TB 28,8 - 29,1
0C; Nhiệt độ thấp nhất 21,3 - 23,0
0C, nhiệt độ thấp nhất TB 23,7 - 24,9
0C.
Độ ẩm trung bình 83 - 87%, tổng lượng bốc hơi 62,1 - 77,3mm, tổng số giờ nắng 104,0 - 121,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 11 năm 2023
Yếu tố |
Nhiệt độ (0C ) |
Độ ẩm trung bình (%) |
Độ ẩm thấp nhất (%) |
Tổng lượng bốc hơi (mm) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Tổng lượng mưa (mm) |
So với
TBNN (%) |
Số ngày mưa |
Lượng mưa ngày lớn nhất |
Trạm |
Trung bình |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Lượng (mm) |
Ngày |
Quy Nhơn |
26,6 |
32,1 |
23,0 |
83 |
|
76,2 |
104,0 |
393,7 |
-17 |
27 |
65,2 |
17 |
An Nhơn |
26,1 |
32,1 |
21,6 |
84 |
|
77,3 |
111,4 |
357,9 |
-24 |
24 |
70,8 |
16 |
Hoài Nhơn |
25,7 |
31,7 |
21,3 |
87 |
|
62,1 |
121,0 |
375,4 |
-25 |
23 |
52,2 |
17 |
An Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
508,0 |
-34 |
27 |
98,0 |
14 |
Vĩnh Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
712,0 |
37 |
19 |
142,0 |
15 |
Bình Nghi |
|
|
|
|
|
|
|
305,0 |
-32 |
20 |
65,0 |
17 |
Hoài Ân |
|
|
|
|
|
|
|
638,4 |
9 |
20 |
138,0 |
14 |
Phù Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
455,0 |
-12 |
25 |
117,0 |
1 |
Phù Cát |
|
|
|
|
|
|
|
381,0 |
-24 |
24 |
65,8 |
13 |
Tuy Phước |
|
|
|
|
|
|
|
485,9 |
3 |
24 |
75,6 |
17 |
Vân Canh |
|
|
|
|
|
|
|
537,4 |
-10 |
25 |
92,8 |
16 |
Dự báo xu thế khí hậu tháng 12 năm 2023
Xu thế nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình phổ biến cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,5 - 1,0
0C,
Xu thế lượng mưa: Tổng lượng mưa tháng ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 10 - 30%, phổ biến từ 120 - 220mm, vùng núi phía bắc tỉnh cao hơn 300mm.
Cảnh báo thời tiết nguy hiểm:
- Xoáy thuận nhiệt đới: Khả năng vẫn còn XTNĐ hoạt động trên Biển Đông.
- Không khí lạnh (KKL): Trong tháng 12/2023 KKL tiếp tục gia tăng về tần suất. Tuy nhiên, cường độ các đợt KKL có xu hướng hoạt động yếu hơn so với TBNN cùng thời kỳ, khả năng có 3 - 5 đợt ảnh hưởng đến Bình Định.
- Mưa lớn: Trong tháng 12/2023 khả năng còn xảy ra 1 - 2 đợt mưa diện rộng chủ yếu ở nửa đầu tháng.
Cảnh báo khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội: Trong tháng 12/2023, bão/ATNĐ, KKL có khả năng gây ra gió mạnh, sóng lớn, gây ảnh hưởng đến các hoạt động hàng hải và đánh bắt hải sản trên biển của ngư dân, Thời kỳ này cũng là thời điểm cuối của mùa mưa tại khu vực Trung Bộ, tuy nhiên các đợt mưa lớn do ảnh hưởng của các hình thế thời tiết như KKL kết hợp với nhiễu động gió Đông trên cao sẽ vẫn còn xảy ra trên khu vực, cần đề phòng nguy cơ lũ quét và sạt lở đất đá trên khu vực, Ngoài ra, trên phạm vi toàn quốc tiếp tục xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như dông, lốc, sét, mưa đá có thể ảnh hưởng đến sản xuất và các hoạt động dân sinh,
Dự báo thời tiết thời đoạn 10 ngày tháng 12 năm 2023
Khu vực dự báo |
10 ngày đầu |
10 ngày giữa |
10 ngày cuối |
Cả tháng |
Ttb (0C) |
R (mm) |
Ttb (0C) |
R (mm) |
Ttb (0C) |
R (mm) |
Ttb (0C) |
R (mm) |
An Lão |
23,0-25,0 |
120-170 |
23,0-25,0 |
100-150 |
22,5-24,5 |
50-80 |
23,0-25,0 |
250-350 |
Hoài Ân |
23,5-25,5 |
100-150 |
23,0-25,0 |
80-120 |
22,5-24,5 |
30-50 |
23,0-25,0 |
150-220 |
Hoài Nhơn |
23,5-25,5 |
100-150 |
23,0-25,0 |
80-120 |
22,5-24,5 |
30-50 |
23,0-25,0 |
150-220 |
Phù Mỹ |
23,5-25,5 |
100-150 |
23,0-25,0 |
70-120 |
22,5-24,5 |
30-50 |
23,0-25,0 |
150-220 |
Phù Cát |
24,0-26,0 |
70-120 |
23,5-25,5 |
40-70 |
23,0-25,0 |
20-40 |
23,5-25,5 |
120-170 |
An Nhơn |
24,0-26,0 |
70-120 |
23,5-25,5 |
50-80 |
23,0-25,0 |
20-40 |
23,5-25,5 |
120-170 |
Vĩnh Thạnh |
23,0-25,0 |
70-120 |
23,0-25,0 |
50-100 |
22,5-24,5 |
30-50 |
23,0-25,0 |
150-220 |
Tây Sơn |
24,0-26,0 |
70-120 |
23,5-25,5 |
50-80 |
23,0-25,0 |
20-40 |
23,5-25,5 |
120-170 |
Vân Canh |
24,0-26,0 |
100-150 |
23,5-25,5 |
50-80 |
23,0-25,0 |
30-50 |
23,5-25,5 |
150-200 |
Tuy Phước |
24,5-26,5 |
70-120 |
24,0-26,0 |
50-80 |
23,5-25,5 |
20-40 |
24,0-26,0 |
120-170 |
Quy Nhơn |
24,5-26,5 |
70-120 |
24,0-26,0 |
50-80 |
23,5-25,5 |
30-50 |
24,0-26,0 |
150-200 |
Ghi chú:
Ttb là giá trị nhiệt độ trung bình (đơn vị độ C);
R là giá trị tổng lượng mưa (đơn vị milimét);
Chuẩn sai giá trị nhiệt độ/lượng mưa chênh lệch so với TBNN (đơn vị độ C/milimét);
Tỷ chuẩn giá trị tổng lượng mưa chênh lệch so với TBNN (đơn vị phần trăm).
Tin phát ngày 01/12/2023, bản tin tiếp theo phát ngày 01/01/2024.