Phân tích, đánh giá khí hậu nổi bật tháng 10 năm 2023
Có 02 cơn bão số 4 và 5 hoạt động trên Biển Đông, nhưng không ảnh hưởng đến đất liền nước ta:
- Cơn bão số 4 (KOINU): Chiều ngày 05/10, bão KOINU đã đi vào vùng biển phía Đông Bắc của Biển Đông và trở thành cơn bão số 4 trong năm 2023, Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp 12, giật cấp 15, di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Tây Bắc, đến sáng ngày 10/10 suy yếu thành một vùng áp thấp trên khu vực đảo Hải Nam (Trung Quốc) và tan dần (Hình 1a).
- Cơn bão số 5 (SANBA): Sáng 17/10 vùng thấp trên vùng biển phía Tây Nam quần đảo Hoàng Sa mạnh lên thành ATNĐ, sau đó ATNĐ di chuyển chủ yếu theo hướng Bắc Tây Bắc. Đến trưa 18/10, ATNĐ di chuyển vào vùng biển Quảng Trị - Quảng Nam và mạnh lên thành bão. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp 8-9, giật cấp 10 và di chuyển chủ yếu theo hướng Bắc Tây Bắc, sau đó đổi hướng Nam Tây Nam; đến trưa ngày 20/10, bão suy yếu thành ATNĐ và đến đêm 20/10 tiếp tục suy yếu thành vùng thấp và tan dần (Hình 1b).
Không khí lạnh (KKL) hoạt động yếu chưa ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tháng 10/2023 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp, có ngày chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với xoáy thuận nhiệt đới, đới gió Tây Nam sau chuyển gió đông bắc cường độ yếu đến trung bình; trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông.
Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa, mưa to, ngày cuối tháng có nơi mưa rất to; ngày nắng gián đoạn.
Tổng lượng mưa tháng
phổ biến từ 215,6 - 521,0mm (Thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 81 - 340mm, đạt 40 - 85% lượng mưa TBNN cùng kỳ), số ngày mưa 17 - 26 ngày.
Gió chủ yếu hướng Tây Nam sau chuyển gió đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động, trong mưa dông có lốc xoáy và gió giật mạnh cấp 7 - 8.
Nhiệt độ trung bình
26,7 - 28,10C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,7 - 1,2
0C); Nhiệt độ cao nhất 32,6 - 34,4
0C, nhiệt độ cao nhất TB 30,6 - 31,4
0C; Nhiệt độ thấp nhất 23,0 - 24,6
0C, nhiệt độ thấp nhất TB 24,7 - 26,1
0C.
Độ ẩm trung bình 84 - 90%, tổng lượng bốc hơi 51,6 - 82,5mm, tổng số giờ nắng 156,7 - 173,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 10 năm 2023
Yếu tố |
Nhiệt độ
(0C ) |
Độ ẩm
trung bình (%) |
Độ ẩm
thấp nhất (%) |
Tổng lượng
bốc hơi (mm) |
Tổng số
giờ nắng (giờ) |
Tổng
lượng mưa (mm) |
So với
TBNN
(%) |
Số
ngày
mưa |
Lượng mưa ngày lớn nhất |
Trạm |
Trung bình |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Lượng (mm) |
Ngày |
Quy Nhơn |
28,1 |
33,0 |
24,6 |
84 |
|
82,5 |
167,0 |
449,1 |
-15 |
21 |
205,8 |
31 |
An Nhơn |
27,4 |
34,4 |
23,6 |
85 |
|
61,4 |
156,7 |
247,3 |
-51 |
21 |
94,7 |
31 |
Hoài Nhơn |
26,7 |
32,6 |
23,0 |
90 |
|
51,6 |
173,0 |
440,6 |
-23 |
21 |
143,6 |
31 |
An Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
521,0 |
-26 |
26 |
106,0 |
31 |
Vĩnh Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
287,0 |
-34 |
17 |
77,0 |
31 |
Bình Nghi |
|
|
|
|
|
|
|
221,0 |
-52 |
18 |
94,0 |
31 |
Hoài Ân |
|
|
|
|
|
|
|
411,8 |
-29 |
19 |
165,8 |
31 |
Phù Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
292,2 |
-48 |
17 |
78,2 |
31 |
Phù Cát |
|
|
|
|
|
|
|
215,6 |
-61 |
17 |
68,8 |
31 |
Tuy Phước |
|
|
|
|
|
|
|
300,9 |
-40 |
20 |
165,3 |
31 |
Vân Canh |
|
|
|
|
|
|
|
299,6 |
-44 |
20 |
113,6 |
31 |
Dự báo xu thế khí hậu tháng 11 năm 2023
Xu thế nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình phổ biến cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,5 - 1,0
0C.
Xu thế lượng mưa: Tổng lượng mưa tháng ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 10 - 20%, phổ biến từ 450 - 550mm, có nơi trên 700mm.
Cảnh báo thời tiết nguy hiểm:
- Xoáy thuận nhiệt đới: Có khoảng 01 - 02 XTNĐ hoạt động trên Biển Đông và khả năng có 01 cơn ảnh hưởng đến đất liền khu vực Bình Định.
- Không khí lạnh: Trong tháng 11/2023 tiếp tục gia tăng về tần suất nhưng cường độ các đợt KKL có khả năng không mạnh, khả năng có 2 - 3 đợt ảnh hưởng đến Bình Định.
- Mưa lớn: Trong tháng 11/2023 khả năng xảy ra 3 - 4 đợt mưa lớn diện rộng.
Cảnh báo khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội: Trong tháng 11/2023, bão/ATNĐ, KKL có khả năng gây ra gió mạnh, sóng lớn, gây ảnh hưởng đến các hoạt động hàng hải và đánh bắt hải sản trên biển của ngư dân, Thời kỳ này cũng là thời gian chính của mùa mưa tại khu vực Bình Định, do vậy các đợt mưa lớn do ảnh hưởng của KKL kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới và nhiễu động gió Đông trên cao sẽ còn xảy ra trên khu vực, cần đề phòng nguy cơ lũ quét và sạt lở đất đá trên khu vực, Ngoài ra, trên phạm vi toàn tỉnh tiếp tục xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như dông, lốc, sét, mưa đá có thể ảnh hưởng đến sản xuất và các hoạt động dân sinh.
Dự báo thời tiết thời đoạn 10 ngày tháng 11 năm 2023
Khu vực dự báo |
10 ngày đầu |
10 ngày giữa |
10 ngày cuối |
Cả tháng |
Ttb (0C) |
R (mm) |
Ttb (0C) |
R (mm) |
Ttb (0C) |
R (mm) |
Ttb (0C) |
R (mm) |
An Lão |
24,5-26,5 |
250-300 |
24,5-26,5 |
220-270 |
24,0-26,0 |
230-280 |
24,5-26,5 |
650-750 |
Hoài Ân |
24,5-26,5 |
200-250 |
24,5-26,5 |
180-230 |
24,0-26,0 |
150-200 |
24,5-26,5 |
500-600 |
Hoài Nhơn |
24,5-26,5 |
200-250 |
24,5-26,5 |
170-220 |
24,0-26,0 |
120-170 |
24,5-26,5 |
450-550 |
Phù Mỹ |
24,5-26,5 |
170-220 |
24,5-26,5 |
150-200 |
24,0-26,0 |
120-170 |
24,5-26,5 |
450-550 |
Phù Cát |
25,5-27,5 |
170-220 |
25,5-27,5 |
130-180 |
24,0-26,0 |
120-170 |
25,0-27,0 |
400-500 |
An Nhơn |
25,5-27,5 |
170-220 |
25,5-27,5 |
130-180 |
24,0-26,0 |
120-170 |
25,0-27,0 |
400-500 |
Vĩnh Thạnh |
24,5-26,5 |
170-220 |
24,5-26,5 |
150-200 |
24,0-26,0 |
120-170 |
24,5-26,5 |
450-550 |
Tây Sơn |
25,5-27,5 |
170-220 |
25,5-27,5 |
120-170 |
24,0-26,0 |
100-150 |
25,0-27,0 |
400-500 |
Vân Canh |
25,5-27,5 |
200-250 |
25,5-27,5 |
180-230 |
24,0-26,0 |
150-200 |
25,0-27,0 |
500-600 |
Tuy Phước |
25,5-27,5 |
170-220 |
25,5-27,5 |
120-170 |
24,0-26,0 |
100-150 |
25,0-27,0 |
400-500 |
Quy Nhơn |
25,5-27,5 |
170-220 |
25,5-27,5 |
120-170 |
24,0-26,0 |
100-150 |
25,0-27,0 |
400-500 |
Ghi chú:
- Ttb là giá trị nhiệt độ trung bình (đơn vị độ C);
- R là giá trị tổng lượng mưa (đơn vị milimét);
- Chuẩn sai giá trị nhiệt độ/lượng mưa chênh lệch so với TBNN (đơn vị độ C/milimét);
- Tỷ chuẩn giá trị tổng lượng mưa chênh lệch so với TBNN (đơn vị phần trăm).
Tin phát lúc 16h00 ngày 01/11/2023, bản tin tiếp theo phát ngày 01/12/2023.