Toàn tỉnh có 165 hồ chứa thủy lợi, dung tích các hồ chứa là 129,65/589,90 triệu m
3, đạt 22,0% dung tích thiết kế, bằng 105,8% so cùng kỳ năm 2019 (giảm so với ngày 15/7/2020 là 8,26 triệu m
3); nếu không kể hồ Định Bình, dung tích các hồ chứa 52,47 triệu m
3, đạt 14,4% thiết kế, bằng 75,3% cùng kỳ năm 2019.
Công ty TNHH Khai thác CTTL quản lý 15 hồ, dung tích là 111,93/459,10 triệu m
3, đạt 24,4% thiết kế, bằng 100,8% cùng kỳ năm 2019 (giảm so với ngày 15/7/2020 là 8,05 triệu m
3); nếu không kể hồ Định Bình, dung tích các hồ chứa của Công ty là 34,76 triệu m
3, đạt 14,9% thiết kế.
Các hồ do địa phương quản lý là 17,71/130,80 triệu m
3, đạt 13,50% thiết kế, bằng 153,2% so cùng kỳ năm 2019 (giảm so với ngày 15/7/2020 là 0,21 triệu m
3).
Dung tích một số hồ chứa lớn: Hồ Định Bình 77,17/226,0 triệu m
3, đạt 34,1% thiết kế, (Q
đến 2,0 m
3/s, Q
xả 20,1m
3/s); Núi Một 10,19/110 triệu m
3, đạt 9,3% thiết kế, (Q
đến 0,21 m
3/s, Q
xả 3,9 m
3/s); Hội Sơn 4,91/45,65 triệu m
3, đạt 10,8% thiết kế, (Q
đến 0 m
3/s, Q
xả 0,00 m
3/s); Thuận Ninh 10,23/35,40 triệu m
3, đạt 28,9% thiết kế, (Q
đến 0,03 m
3/s, Q
xả 1,22m
3/s); Vạn Hội 2,73/14,50 triệu m
3, đạt 18,8% (Q
đến 0,0 m
3/s, Q
xả 0,5 m
3/s).
Có 140 hồ có dung tích chứa nhỏ hơn 20%; trong đó, An Lão 2 hồ, Hoài Nhơn 15 hồ, Hoài Ân 19 hồ, Phù Mỹ 44 hồ, Phù Cát 20 hồ, Tuy Phước 4 hồ, Tây Sơn 22 hồ, Vĩnh Thạnh 3 hồ, Vân Canh 4 hồ, Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi 7 hồ. Các hồ này đã được dự báo nguồn nước sẽ bị thiếu trong vụ Thu đã chủ động bỏ diện tích không sản xuất hoặc chuyển sang cây trồng cạn tiết kiệm nước.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
(Cập nhật tuần 30, lúc 07 giờ ngày 22/7/2020)
1. Nguồn nước hồ chứa do Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định quản lý | TT | Hồ chứa | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) |
| Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch |
| 1 | Định Bình | 226,21 | 81,50 | 77,17 | -4,33 | 52,931 |
| 2 | Núi Một | 110,00 | 12,67 | 10,19 | -2,48 | 23,332 |
| 3 | Hội Sơn | 45,65 | 4,87 | 4,91 | 0,04 | 11,723 |
| 4 | Thuận Ninh | 35,36 | 10,50 | 10,23 | -0,27 | 13,588 |
| 5 | Vạn Hội | 14,51 | 3,36 | 2,73 | -0,63 | 2,556 |
| 6 | Suối Tre | 4,94 | 1,54 | 1,49 | -0,05 | 2,135 |
| 7 | Quang Hiển | 3,85 | 1,06 | 0,89 | -0,17 | 1,243 |
| 8 | Hà Nhe | 3,75 | 0,75 | 0,71 | -0,04 | 0,347 |
| 9 | Cẩn Hậu | 3,69 | 0,09 | 0,09 | 0,00 | 0,285 |
| 10 | Hòn Lập | 3,13 | 1,55 | 1,55 | 0,01 | 0,357 |
| 11 | Long Mỹ | 3,00 | 0,88 | 0,82 | -0,07 | 0,874 |
| 12 | Suối Đuốc | 2,21 | 0,41 | 0,41 | 0,00 | 0,377 |
| 13 | Trong Thượng | 1,07 | 0,23 | 0,22 | -0,02 | 0,367 |
| 14 | Tà Niêng | 1,04 | 0,26 | 0,20 | -0,06 | 0,457 |
| 15 | Ông Lành | 0,65 | 0,31 | 0,33 | 0,02 | 0,457 |
| | Tổng cộng | 459,06 | 119,98 | 111,93 | 8,05 | 111,03 |
| | Tỷ lệ so với thiết kế | | 26% | 24,4% | | 24,2% |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ | | | 100,8% | | |
2. Nguồn nước hồ chứa do địa phương quản lý | TT | Huyện | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) |
| Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch |
| 1 | An Lão | 3,08 | 0,63 | 0,65 | 0,02 | 0,35 |
| 2 | Hoài Nhơn | 19,70 | 3,18 | 3,16 | -0,02 | 1,41 |
| 3 | Hoài Ân | 27,15 | 2,88 | 2,88 | 0,00 | 2,70 |
| 4 | Phù Mỹ | 47,10 | 4,59 | 4,57 | -0,02 | 3,65 |
| 5 | Phù Cát | 22,02 | 5,37 | 5,14 | -0,22 | 2,58 |
| 6 | Tuy Phước | 2,58 | 0,22 | 0,21 | -0,01 | 0,24 |
| 7 | Tây Sơn | 7,42 | 0,54 | 0,56 | 0,02 | 0,53 |
| 8 | Vĩnh Thạnh | 0,46 | 0,02 | 0,06 | 0,03 | 0,07 |
| 9 | Vân Canh | 1,28 | 0,50 | 0,49 | -0,01 | 0,05 |
| | Tổng cộng | 130,80 | 17,93 | 17,71 | -0,21 | 11,56 |
| | Tỷ lệ so với thiết kế | | | 13,5% | | 8,8% |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ | | | 153,2% | | |
3. Nguồn nước hồ chứa toàn tỉnh | TT | Nguồn nước hồ chứa | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) |
| Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch |
| 1 | Toàn tỉnh | 589,86 | 137,91 | 129,65 | -8,26 | 122,59 |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước | | | 105,8% | | |
| 2 | Không kể hồ Định Bình | 363,65 | 56,41 | 52,47 | -3,94 | 69,66 |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước (không kể hồ Định Bình) | | | 75,3% | | |
Xem thêm