Trong đó ATNĐ ảnh hưởng đến đất liền các tỉnh Quảng Trị - Thừa Thiên Huế sáng 26/9.
Nắng nóng: khu vực tỉnh Bình Định có nhiều ngày nắng nóng và nắng nóng gay gắt, tổng số ngày nắng nóng Hoài nhơn 28 ngày, An nhơn 29 ngày, Quy nhơn 25 ngày.Hình Bản đồ hiện trạng chênh lệch tổng lượng dòng chảy mặt so với TBNN
Dự báo thời tiết, thủy văn, hải văn từ tháng 11/2023 đến tháng 01/2024
Hiện tượng ENSO: Hiện nay, trạng thái khí quyển và đại dương đang trong điều kiện El Nino. Dự báo trong ba tháng tới, El Nino tiếp tục duy trì với xác suất trên 95%.
Bão, áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) và các hiện tượng thời tiết nguy hiểm: Từ nay đến hết năm 2023, trên Biển Đông có khả năng xuất hiện khoảng 02 - 03 cơn bão/ATNĐ, trong đó có khoảng 01 - 02 cơn ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền nước ta. Khu vực Bình Định có khả năng ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp khoảng 01 cơn.
Mưa lớn, dông, lốc, sét, mưa đá: Dải hội tụ nhiệt đới tiếp tục tác động đến thời tiết tỉnh Bình Định. Do vậy, sẽ có nhiều ngày mưa rào và dông, có ngày xuất hiện mưa vừa, mưa to đến rất to. Tiếp tục đề phòng các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như dông, lốc, sét và gió giật mạnh, đặc biệt trong giai đoạn chuyển mùa, từ nửa cuối tháng 10 và tháng 11/2023.
Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội Bão/ATNĐ, gió mùa Đông Bắc có khả năng gây ra gió mạnh, sóng lớn ảnh hưởng đến các hoạt động trên các vùng biển. Ngoài ra, hiện tượng mưa lớn, dông, lốc, sét, sương muối có thể ảnh hưởng tiêu cực đến các hoạt động sản xuất và sức khỏe cộng đồng ở các khu vực trên phạm vi toàn tỉnh.
Nhiệt độ:
- Tháng 11/2023- 01/2024: Nhiệt độ trung bình trên phạm vi cả tỉnh phổ biến phổ biến cao hơn khoảng 0,5 - 1,0°C;
- Nhiệt độ TBNN tháng 11 từ 24,8 - 25,6°C;
- Nhiệt độ TBNN tháng 12 từ 23,0 - 24,0°C;
- Nhiệt độ TBNN tháng 01 từ 22,4 - 23,5°C.
Tình hình mưa:
- Tháng 11/2023 TLM phổ biến thấp hơn từ 10 - 20% so với TBNN (lượng mưa TBNN tháng 11 từ 450 - 600mm, riêng vùng núi phía bắc tỉnh 775mm);
- Tháng 12/2023 - 01/2024 TLM ở mức xấp xỉ so với TBNN cùng thời kỳ (lượng mưa TBNN tháng 12 từ 145 - 260mm, riêng vùng núi phía bắc tỉnh 385mm; Tháng 01 từ 40 - 80mm, riêng vùng núi phía bắc tỉnh 125mm).
Khu vực dự báo | Tháng 11/2023 | Tháng 12/2023 | Tháng 01/2024 | |||
Ttb (0C) | R (mm) | Ttb (0C) | R (mm) | Ttb (0C) | R (mm) | |
An Lão | 23,5-25,5 | 600-800 | 22,0-24,0 | 350-450 | 21,5-23,5 | 100-200 |
Hoài Ân | 24,0-26,0 | 500-600 | 22,0-24,0 | 200-300 | 22,0-24,0 | 50-100 |
Hoài Nhơn | 24,0-26,0 | 450-550 | 22,0-24,0 | 200-300 | 22,0-24,0 | 50-100 |
Phù Mỹ | 24,0-26,0 | 450-550 | 22,0-24,0 | 180-230 | 22,0-24,0 | 40-70 |
Phù Cát | 24,0-26,0 | 450-550 | 22,0-24,0 | 100-200 | 22,0-24,0 | 30-50 |
An Nhơn | 24,0-26,0 | 400-500 | 22,0-24,0 | 100-200 | 22,0-24,0 | 40-70 |
Vĩnh Thạnh | 23,5-25,5 | 500-600 | 22,0-24,0 | 180-230 | 21,5-23,5 | 40-70 |
Tây Sơn | 24,0-26,0 | 400-500 | 22,0-24,0 | 100-200 | 22,0-24,0 | 30-50 |
Vân Canh | 24,0-26,0 | 550-650 | 22,0-24,0 | 200-300 | 22,0-24,0 | 40-80 |
Tuy Phước | 25,0-27,0 | 400-500 | 23,0-25,0 | 180-230 | 23,0-25,0 | 50-100 |
Quy Nhơn | 25,0-27,0 | 400-500 | 23,0-25,0 | 180-230 | 23,0-25,0 | 50-100 |
Thủy văn:
- Tháng 11 đến nửa đầu tháng 12 mực nước các sông dao động và khả năng xuất hiện lũ, đỉnh lũ cao nhất ở mức báo động 2 - 3, có nơi trên báo động 3. Nửa cuối tháng 12 đến hết tháng 01/2024 mực nước trên các sông có dao động và có xu thế giảm dần.
- Trên các sông suối nhỏ, vùng thượng lưu các sông khả năng xuất hiện lũ lớn, lũ quét và sạt lở đất, ngập úng vùng trũng thấp, khu đô thị và ven sông.
- Mực nước bình quân trên các sông trong tỉnh từ tháng 11/2023 đến tháng 01/2024 thấp hơn TBNN cùng kỳ, riêng sông An Lão tại An Hòa xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ.
- Lượng dòng chảy tháng 12 trên sông An Lão tại An Hòa xấp xỉ so với TBNN cùng kỳ, tháng 11 và tháng 01/2024 cao hơn so với TBNN cùng kỳ từ 24 - 36%.
- Cảnh báo tác động của lũ: Lũ có thể gây tác động rất xấu đến môi trường, uy hiếp tính mạng của người dân, gây tắc nghẽn giao thông cục bộ, làm ảnh hưởng tới quá trình di chuyển của các phương tiện, phá hủy gây thiệt hại cho các hoạt động sản xuất, hoạt động kinh tế - xã hội vùng trũng thấp.
Bảng dự báo mực nước các trạm (đơn vị m)
Trạm | Sông | Tháng 11/2023 | Tháng 12/2023 | Tháng 01/2024 | ||||||
Cao nhất | Trung bình | Thấp nhất | Cao nhất | Trung bình | Thấp nhất | Cao nhất | Trung bình | Thấp nhất | ||
An Hòa | An Lão | 23,50 | 20,50 >TBNN 0,15m |
19,50 | 22,00 | 20,20 Xấp xỉ TBNN | 19,60 | 20,50 | 19,90 >TBNN 0,15m |
19,50 |
Bồng Sơn | Lại Giang | 7,00 | 3,00 <TBNN 0,29m |
1,50 | 5,00 | 2,50 <TBNN 0,58m |
1,20 | 4,00 | 3,00 | 1,50 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 73,50 | 69,50 <TBNN 0,23m |
68,60 | 72,00 | 69,00 <TBNN 0,55m |
68,60 | 69,50 | 68,80 <TBNN 0,36m |
68,60 |
Bình Nghi |
16,50 | 13,50 <TBNN 1,37m |
12,00 | 15,50 | 13,00 <TBNN 1,65m |
12,50 | 13,50 | 12,80 <TBNN 1,52m |
12,20 | |
Thạnh Hòa | 7,70 | 6,30 >TBNN 0,47m |
5,20 | 6,50 | 6,00 <TBNN 0,31m |
5,80 | 6,20 | 5,70 | 5,00 |
Nguồn nước: Tổng lượng nước tháng 12 trên lưu vực sông An Lão tính đến trạm An Hòa xấp xỉ so với TBNN cùng kỳ, tháng 11 và tháng 01/2024 cao hơn với TBNN cùng kỳ từ 24 - 36%.
Bảng dự báo lưu lượng và tổng lượng nước trung bình tháng trạm An Hòa:
Trạm | Sông | Yếu tố | Dự báo | ||
3 tháng đầu | |||||
Tháng 11 | Tháng 12 | Tháng 01/2024 | |||
An Hoà | An Lão | Q (m3/s) | 136 | 87,6 | 51,9 |
W (106 m3) | 353 | 234 | 139 | ||
Tỉ lệ | > TBNN 24% | Xấp xỉ TBNN | > TBNN 36% |
Nguồn tin: Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Bình Định:
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn