1. Tình hình khí tượng
Mùa khô năm 2023 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa và đới gió đông bắc hoạt động trung bình đến mạnh; từ cuối tháng 4 chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây và gió mùa tây nam hoạt động. Trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới.
Mùa mưa năm 2023 khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa và đới gió Đông bắc hoạt động; trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao.
Hiện tượng thời tiết đặc biệt :
Gió tây khô nóng: Khu vực Bình Định nắng nóng xuất hiện từ giữa tháng 4 (ngày 18/4) và kết thúc vào giữa tháng 9 (ngày 13/9); Tổng số ngày nắng nóng: Qui Nhơn 45 ngày, An Nhơn 65 ngày, Hoài Nhơn 85 ngày.
Bão và áp thấp nhiệt đới: Năm 2023 có 05 cơn bão và 03 áp thấp nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông, Trong đó: ATNĐ số 2 ảnh hưởng đến đất liền các tỉnh Quảng Trị - Thừa Thiên Huế sáng 26/9.
Không khí lạnh: Năm 2023 có khoảng 20 đợt không khí lạnh (kể cả các đợt tăng cường) ảnh hưởng đến khu vực Bình Định (chủ yếu từ tháng 1 - 4 và tháng 11 - 12). Hầu hết các đợt không khí lạnh ảnh hưởng đến khu vực Bình Định kết hợp với hoàn lưu của bão hoặc nhiễu động trong đới gió Đông trên cao đều gây mưa trên diện rộng. Gió đông bắc trong đất liền cấp 3, vùng ven biển có ngày cấp 4 - 5, ngoài khơi cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9. Biển động đến động mạnh.
Tình hình mưa
Tổng lượng mưa năm 2023 phổ biến từ 1110,0 - 2864,0mm, nhìn chung thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 40 - 754mm (
đạt 60 – 99% lượng mưa TBNN). Tổng số ngày mưa từ 149 - 213 ngày.
Tình hình nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm 2023 từ: 26,8 - 27,8
0C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,6 - 0,7
0C).
Nhiệt độ cao nhất 40,4
0C xảy ra ngày 07 tháng 5 tại An Nhơn.
Nhiệt độ thấp nhất 17,0
0C xảy ra ngày 31 tháng 01 tại Hoài Nhơn.
Các yếu tố khác
Tổng số giờ nắng từ 2301,9 - 2449,0 giờ (phía nam tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 35 - 48giờ, phía bắc tỉnh cao hơn TBNN 75 giờ).
Tổng lượng bốc hơi từ 1077,0 - 1200,3mm (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 43 - 55mm, riêng Quy Nhơn thấp hơn TBNN 86mm).
Độ ẩm trung bình từ 78 - 83%, Độ ẩm thấp nhất 36% xảy ra tại Quy Nhơn ngày 26/8.
Năm 2023 khu vực Bình Định có 02 đợt mưa lớn:
Đợt 1: Từ ngày 30/10 - 02/11/2023 khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của không khí lạnh, đới gió Đông bắc cường độ trung bình đến mạnh kết hợp với nhiễu động trong đới gió Đông trên cao nên từ ngày 30/10 – 02/11 khu vực tỉnh Bình Định có mưa vừa, mưa to đến rất to và dông, tổng lượng mưa từ 149,0 - 314,4mm.
Bảng số liệu mưa các trạm (mm)
Trạm Ngày |
Qui Nhơn |
An Nhơn |
Hoài Nhơn |
An Hòa |
Vĩnh Sơn |
Bình Nghi |
30/10 |
39,4 |
35,2 |
13,4 |
38,0 |
25,0 |
22,0 |
31 |
205,8 |
94,7 |
143,6 |
106,0 |
77,0 |
94,0 |
01/11 |
46,8 |
25,9 |
45,5 |
57,0 |
43,0 |
48,0 |
02 |
22,4 |
57,0 |
21,1 |
11,0 |
4,0 |
19,0 |
Tổng |
314,4 |
212,8 |
223,6 |
212,0 |
149,0 |
183,0 |
Đợt 2: Từ ngày 13 - 17/11/2023 khu vực tỉnh Bình Định chịu ảnh hưởng của không khí lạnh, đới gió Đông bắc cường độ mạnh kết hợp với nhiễu động trong đới gió Đông trên cao nên từ ngày 13 - 17/11/2023 khu vực tỉnh Bình Định có mưa vừa, mưa to đến rất to và dông, tổng lượng mưa từ 174.8 - 519.0mm.
Bảng số liệu mưa các trạm (mm)
Trạm Ngày |
Qui Nhơn |
An Nhơn |
Hoài Nhơn |
An Hòa |
Vĩnh Sơn |
Bình Nghi |
13 |
37,7 |
27,6 |
24,5 |
60,0 |
119,0 |
29,0 |
14 |
35,8 |
10,1 |
30,8 |
98,0 |
112,0 |
26,0 |
15 |
14,4 |
21,3 |
51,4 |
54,0 |
142,0 |
39,0 |
16 |
23,5 |
70,8 |
49,7 |
90,0 |
114,0 |
30,0 |
17 |
65,2 |
45,0 |
52,2 |
49,0 |
32,0 |
65,0 |
Tổng |
176,6 |
174,8 |
208,6 |
351,0 |
519,0 |
189,0 |
Bảng số liệu khí tượng năm 2023
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm |
Nhiệt độ (0C ) |
Độ ẩm trung bình (%) |
Độ ẩm thấp nhất |
Tổng lượng bốc hơi (mm) |
Tổng số giờ nắng (giờ ) |
Tổng lượng mưa (mm) |
So với TBNN |
Số ngày mưa |
Lượng mưa ngày lớn nhất |
Trung bình |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Lượng (mm) |
Ngày |
Quy Nhơn |
27,8 |
38,1 |
18,5 |
78 |
36 |
1200,3 |
2390,0 |
1876,6 |
-47 |
173 |
205,8 |
31/10 |
An Nhơn |
27,1 |
40,4 |
17,5 |
82 |
40 |
1190,8 |
2301,9 |
1303,2 |
-504 |
149 |
94,7 |
31/10 |
Hoài Nhơn |
26,8 |
40,3 |
17,0 |
83 |
40 |
1077,0 |
2449,0 |
1741,7 |
-333 |
166 |
143,6 |
31/10 |
An Hoà |
|
|
|
|
|
|
|
2864,0 |
-172 |
213 |
106,0 |
31/10 |
Vĩnh Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
2278,0 |
-40 |
159 |
142,0 |
15/11 |
Bình Nghi |
|
|
|
|
|
|
|
1110,0 |
-675 |
160 |
94,0 |
31/10 |
2. Tình hình thủy văn
Mực nước mùa khô năm 2023 trên các sông trong tỉnh nhìn chung ít biến đổi đến dao động nhỏ, đan xen có ngày có dao động do ảnh hưởng điều tiết các công trình, hồ chứa.
Mực nước mùa lũ năm 2023:
Tháng 9 mực nước trên các sông ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông An Lão tại An Hòa có ngày có dao động.
Tháng 10 mực nước trên các sông thời kỳ đầu ít biến đổi đến dao động nhỏ, thời kỳ giữa và cuối dao động và xuất hiện lũ nhỏ.
Tháng 11 mực nước trên các sông cả ba thời kỳ có dao động. Riêng thời kỳ giữa xuất hiện lũ. Đỉnh lũ cao nhất trên sông Kôn ở mức báo động 1- 2, riêng tại Thạnh Hòa ở mức dưới báo động 3; các sông khác ở mức thấp hơn đến xấp xỉ báo động 1.
Tháng 12 mực nước trên các sông ít biến đổi đến dao động nhỏ, đan xen có ngày dao động do ảnh hưởng điều tiết của các công trình hồ chứa và đập dâng.
Bảng số liệu thủy văn năm 2023
(theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm |
Sông |
Hbq (m) |
Hmax
(m) |
Ngày, tháng |
Hmin
(m) |
Ngày, tháng |
Năm 2023 |
So với
năm ngoái |
So với TBNN |
An Hoà |
An Lão |
19,52 |
-0,11 |
-0,06 |
21,95 |
17/11 |
19,01 |
23/4 |
Vĩnh Sơn |
Kôn |
68,75 |
-0,06 |
-0,38 |
72,10 |
17/11 |
68,56 |
19/4(13) |
Bình Nghi |
Kôn |
12,23 |
-0,55 |
-2,05 |
7,54 |
17/11 |
11,76 |
20/7(5) |
Mùa khô (từ tháng 01 đến tháng 8):
Mực nước bình quân mùa khô năm 2023 trên các sông thấp hơn năm 2023 và TBNN cùng kỳ từ 0,06m - 2,05m,
Mực nước thấp nhất mùa khô năm 2023:
- Trạm An Hòa- sông An Lão: 19,01m (23/4) thấp hơn năm 2023 và TBNN cùng kỳ từ 0,07 - 0,14m.
- Trạm Vĩnh Sơn- sông Kôn: 68,56m (19/4(13)) xấp xỉ năm 2023 và thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,17 - 0,25m.
- Trạm Bình Nghi- sông Kôn: 11,76m (20/7) thấp hơn năm 2023 và TBNN cùng kỳ từ 0,65 - 2,1m.
Bảng số liệu thủy văn mùa khô năm 2023
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm |
Sông |
Hbq (m) |
Hmax
(m) |
Ngày |
Hmin
(m) |
Ngày |
Năm 2023 |
So với
năm ngoái |
So với TBNN |
An Hoà |
An Lão |
19,41 |
+0,03 |
+0,02 |
20,51 |
24/01 |
19,01 |
23/4 |
Vĩnh Sơn |
Kôn |
68,66 |
-0,03 |
-0,32 |
69,62 |
10/8 |
68,56 |
19/4(13) |
Bình Nghi |
Kôn |
12,14 |
-0,45 |
-1,98 |
13,14 |
10/01 |
11,76 |
20/7 |
Mùa lũ (từ tháng 9 đến tháng 12)
Mực nước bình quân mùa lũ trên các sông thấp hơn năm 2023 và TBNN từ 0,12 - 2,26m.
Bảng số liệu đặc trưng thủy văn mùa mưa lũ năm 2023
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm |
Sông |
Hbq (m) |
Hmax
(m) |
Ngày |
Hmin
(m) |
Ngày |
Năm
2023 |
So với
năm trước |
So với TBNN |
An Hoà |
An Lão |
19,74 |
-0,40 |
-0,47 |
21,95 |
17/11 |
19,08 |
04/9 (7) |
Bồng Sơn |
Lại Giang |
1,15 |
-0,14 |
-1,57 |
4,44 |
17/11 |
0,36 |
21/9 (2) |
Vĩnh Sơn |
Kôn |
68,93 |
-0,12 |
-0,62 |
72,10 |
17/11 |
68,56 |
22/9 (4) |
Bình Nghi |
12,40 |
-0,74 |
-2,26 |
16,05 |
17/11 |
11,76 |
03/9 (4) |
Thạnh Hoà |
4,76 |
-0,59 |
-1,54 |
7,54 |
17/11 |
4,00 |
14/10 (4) |
Lũ trong năm: Tháng 11 từ ngày 13 - 17 mực nước trên các sông dao động và xuất hiện một đợt lũ. Đỉnh lũ cao nhất trên sông Kôn ở mức báo động 1 - 2, riêng tại Thạnh Hòa ở mức dưới báo động 3; các sông khác ở mức thấp hơn đến xấp xỉ báo động 1.
Đặc trưng trận lũ ngày 13 - 17/11/2023
Trạm |
Sông |
Chân lũ lên |
Đỉnh lũ |
Biên độ lũ
(m) |
Cường
suất lũ lên lớn nhất
(m/giờ) |
Thời gian xuất hiện chân lũ |
Mực nước chân lũ (m) |
Thời gian xuất hiện đỉnh lũ |
Mực nước đỉnh lũ (m) |
So với
cấp BĐ
(m) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
An Hòa |
An Lão |
01h 13/11 |
19,50 |
01h 17/11 |
21,95 |
<BĐ 1: 0,05 |
2,45 |
0,55 |
Bồng Sơn |
Lại Giang |
13h 12/11 |
0,73 |
09h 17/11 |
4,44 |
<BĐ 1: 1,56 |
3,71 |
0,16 |
Vĩnh Sơn |
Kôn |
01h 13/11 |
68,62 |
04h 17/11 |
72,10 |
<BĐ 2: 0,40 |
3,48 |
0,32 |
Bình Nghi |
01h 12/11 |
12,00 |
07h 17/11 |
16,05 |
<BĐ 2: 0,45 |
4,05 |
0,15 |
Thạnh Hòa |
01h 13/11 |
4,08 |
17h 17/11 |
7,54 |
.<BĐ 3: 0,46 |
3,46 |
0,06 |
Công tác dự báo và phục vụ
Ngoài công tác phục vụ tỉnh bằng các bản tin dự báo thời tiết hàng ngày trên sóng Phát thanh - Truyền hình tỉnh và báo Bình Định. Đài KTTV tỉnh Bình Định đã ra các bản tin thông báo KTTV tuần, tháng, bản tin thời hạn mùa, dự báo điểm, các bản tin thời tiết nguy hiểm phục vụ tốt các Sở, Ban, ngành của tỉnh, UBND tỉnh, Tỉnh Uỷ, BCH PCTT-TKCN tỉnh để kịp thời chỉ đạo. Phổ biến kiến thức KTTV trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Theo dõi chặt chẽ diễn biến các ATNĐ, bão, lũ đưa tin đầy đủ với nhiều hình thức đưa tin (bằng fax, mail, nhắn tin), chính xác, kịp thời theo đúng qui chế báo ATNĐ, bão, lũ cho Ban chỉ huy PCTT - TKCN và PTDS tỉnh; Tỉnh Ủy; UBND tỉnh; Đài PTTH và các Sở, Ban, ngành của tỉnh kịp thời chỉ đạo. Đài KTTV Bình Định thực hiện đúng Quy chế bão ATNĐ, bão, lũ; thực hiện nghiêm túc Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Cấp độ rủi ro, truyền tin thiên tai; thực hiện đúng Quy định của Thủ tướng Chính phủ về cung cấp bản tin Liên hồ chứa; thực hiện đúng luật phòng, chống thiên tai. Giữ vững thông tin liên lạc giữa Đài tỉnh - Trạm - Đài khu vực tốt. Công tác điện báo của các trạm KTTV phục vụ dự báo mưa, lũ chính xác, liên tục đạt kết quả tốt
Đài KTTV Bình Định đã phát động phong trào thi đua lập thành tích chào mừng những ngày lễ lớn trong năm 2023 và phát động phong trào thi đua nâng cao chất lượng dự báo và phục vụ KTTV để phục vụ tốt công tác phòng chống và giảm nhẹ thiên tai ở địa phương. Bảo quản tốt máy móc trang thiết bị; duy trì phong trào TDTT; hàng tuần vệ sinh toàn cơ quan "Xanh, sạch, đẹp ". Hoàn thành tốt nhiệm vụ của Đài giao, góp phần xây dựng và phát triển tỉnh nhà.
Phụ lục 01: Bảng thống kê xoáy thuận nhiệt đới năm 2023
TT |
Tên XTNĐ |
Thời gian hình thành |
Vị trí
hình thành |
Thời gian đổ bộ |
Vị trí đổ bộ, tan rã |
1 |
ATNĐ số 1 |
05/5 |
phía Đông đảo Pa-la-oan |
07/5 |
Giữa Biển Đông |
2 |
Bão số 1
(TALIM) |
14/7 |
miền Trung Philippin |
18/7 |
Cao Bằng-Lạng Sơn |
3 |
Bão số 2
(DOKSURI) |
24/7 |
phía Đông của Philippin |
28/7 |
Phúc Kiến
(Trung Quốc) |
4 |
Bão số 3
(SAOLA) |
29/8 |
Phía Đông bắc Lu-dông |
03/9 |
Lôi Châu (Trung Quốc) |
5 |
ATNĐ số 2 |
24/9 |
Đông Nam của quần đảo Hoàng Sa |
26/9 |
Quảng Trị-Thừa Thiên Huế |
6 |
Bão số 4
(KOINU) |
03/10 |
Đông Bắc đảo Lu-Dông |
10/10 |
Hải Nam (Trung Quốc) |
7 |
Bão số 5
(SANBA) |
17/10 |
ngoài khơi Trung Trung Bộ |
20/10 |
đảo Hải Nam (Trung Quốc) |
8 |
ATNĐ số 3
(JELAWAT) |
17/12 |
phía Đông Nam Phi-líp-pin |
21/12 |
Tây Nam quần đảo Trường Sa |
Phụ lục 02: Các đợt không khí lạnh ảnh hưởng đến Bình Định năm 2023
TT |
Thời gian hoạt động |
Phạm vi ảnh hưởng |
Nhiệt độ thấp nhất |
1 |
05/01 - 06/01 |
Bình Định |
Hoài Nhơn - Bình Định 21,50C
An Nhơn - Bình Định 21,60C
Quy Nhơn -Bình Định 23,20C |
2 |
15/01 - 18/01 |
Bình Định |
Hoài Nhơn - Bình Định 20,20C
An Nhơn - Bình Định 20,40C
Quy Nhơn -Bình Định 21,00C |
3 |
23/01 - 24/01 |
Bình Định |
Hoài Nhơn - Bình Định 20,20C
An Nhơn - Bình Định 20,80C
Quy Nhơn -Bình Định 21,00C |
4 |
28/01 - 29/01 |
Bình Định |
Hoài Nhơn - Bình Định 20,60C
An Nhơn - Bình Định 20,50C
Quy Nhơn -Bình Định 22,00C |
5 |
13/02 – 15/2 |
Bình Định |
Hoài Nhơn - Bình Định 21,90C
An Nhơn - Bình Định 21,60C
Quy Nhơn -Bình Định 22,50C |
6 |
19/02 – 22/02 |
Bình Định |
Hoài Nhơn - Bình Định 21,00C
An Nhơn - Bình Định 21,70C
Quy Nhơn -Bình Định 23,00C |
7 |
24/02 – 26/02 |
Bình Định |
Hoài Nhơn - Bình Định 18,50C
An Nhơn - Bình Định 18,50C
Quy Nhơn -Bình Định 21,50C |
8 |
12 - 15/3 |
Bình Định |
Hoài Nhơn - Bình Định 19,20C
An Nhơn - Bình Định 21,80C
Quy Nhơn -Bình Định 22,30C |
9 |
25-26/3 |
Bình Định |
Hoài Nhơn - Bình Định 22,10C
An Nhơn - Bình Định 21,80C
Quy Nhơn -Bình Định 21,50C |
10 |
27-30/3 |
Bình Định |
Hoài Nhơn - Bình Định 23,00C
An Nhơn - Bình Định 23,50C
Quy Nhơn -Bình Định 25,00C |
11 |
06-09/11 |
Bình Định |
Hoài Nhơn - Bình Định 24,50C
An Nhơn - Bình Định 24,00C
Quy Nhơn -Bình Định 24,30C |
12 |
12-22/11 |
Bình Định |
Hoài Nhơn - Bình Định 21,30C
An Nhơn - Bình Định 21,50C
Quy Nhơn -Bình Định 23,20C |
13 |
5-10/12 |
Bình Định |
Hoài Nhơn - Bình Định 21,50C
An Nhơn - Bình Định 21,10C
Quy Nhơn -Bình Định 22,60C |
14 |
16-18/12 |
Bình Định |
Hoài Nhơn - Bình Định 22,60C
An Nhơn - Bình Định 23,20C
Quy Nhơn -Bình Định 24,90C |
15 |
19-28/12 |
Bình Định |
Hoài Nhơn - Bình Định 19,20C
An Nhơn - Bình Định 19,00C
Quy Nhơn -Bình Định 19,60C |