Tóm tắt tình hình KTTV tháng 10 năm 2019Xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ) Trong tháng có cơn bão số 5 hoạt động trên Biển Đông và đổ bộ vào các tỉnh Bình Định đến Phú Yên đêm 30/10. Trong tháng có 2 đợt không khí lạnh yếu ảnh hưởng đến Bình Định.
Tháng 10/2019 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa, rìa phía bắc dải thấp, có thời kỳ còn chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm XTNĐ, đới gió Đông bắc có cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Cả ba thời kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào và dông vài nơi, có ngày mưa rào và dông rải rác, riêng các ngày 14 - 20 và 26 - 31 có mưa, mưa rào, có nơi mưa vừa, mưa to và dông, ngày 30 - 31 do ảnh hưởng của bão số 5 có mưa to đến rất to.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 358,2 - 709,9mm, vùng núi thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 16 - 125mm, vùng đồng bằng cao hơn TBNN từ 28 - 210mm, số ngày mưa 16 - 22 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7, biển bình thường đến động, riêng ngày 30-31 có gió bão cấp 7 - 8, vùng gần tâm bão cấp 8 - 9, giật cấp 11 - 12, biển động rất mạnh. Trong cơn dông có lốc, xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 26,3 - 27,7
0C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,4 - 0,7
0C); Nhiệt độ cao nhất 32,2 - 33,0
0C, nhiệt độ cao nhất TB 30,1- 30,8
0C; Nhiệt độ thấp nhất 22,7 - 23,0
0C, nhiệt độ thấp nhất TB 23,7 - 25,4
0C.
Độ ẩm trung bình 83 - 87%, tổng lượng bốc hơi 63,5 - 79,9mm, tổng số giờ nắng 209,3 - 223,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 10 năm 2019
Trạm | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNN (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất |
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày |
Quy Nhơn | 27,7 | 32,7 | 22,7 | 83 | | 79,9 | 223,0 | 622,6 | +93 | 22 | 151,3 | 15 |
An Nhơn | 26,8 | 33,0 | 23,0 | 85 | | 70,8 | 209,3 | 709,9 | +210 | 22 | 211,6 | 16 |
Hoài Nhơn | 26,3 | 32,2 | 23,0 | 87 | | 63,5 | 213,0 | 557,3 | -14 | 17 | 164,7 | 31 |
An Hòa | | | | | | | | 690,7 | -16 | 20 | 210,6 | 31 |
Vĩnh Sơn | | | | | | | | 358,2 | -80 | 18 | 108,0 | 31 |
Bình Nghi | | | | | | | | 609,0 | +153 | 18 | 116,0 | 18 |
Bồng Sơn | | | | | | | | 633,0 | +28 | 17 | 205,0 | 31 |
Thạnh Hòa | | | | | | | | 607,0 | +168 | 17 | 185,0 | 16 |
Vân Canh | | | | | | | | 407,0 | -125 | 16 | 73,0 | 31 |
Mực nước trên các sông trong tỉnh thời kỳ đầu ít biến đổi đến dao động nhỏ, thời kỳ giữa và cuối dao động và có lũ ở mức báo động 1 - 2, có nơi trên báo động 2. Mực nước bình quân tháng trên ông An Lão tại An Hoà 19,43m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,50m, sông Lại Giang tại Bồng Sơn 1,17m thấp hơn TBNN cùng kỳ 1,81m; sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,69m, tại Bình Nghi 13,42m, tại Thạnh Hòa 4,66m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,81 - 1,28m.
Các đặc trưng thuỷ văn tháng 10 tháng 2019
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 19,43 | 23,01 | 31 | 18,93 | 13 |
Bồng Sơn | Lại Giang | 1,17 | 6,40 | 31 | 0,57 | 12(4) |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,69 | 72,14 | 31 | 68,53 | 18(2) |
Bình Nghi | 13,42 | 16,19 | 31 | 12,75 | 02 |
Thạnh Hòa | 4,66 | 7,32 | 31 | 4,15 | 14(2) |
Nhận định tình hình KTTV tháng 11 năm 2019Trong tháng có khả năng xuất hiện 2 - 3 xoáy thuận nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông và nhiều khả năng ảnh hưởng đến đất liền Trung bộ.
Tháng 11/2019 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa, rìa phía nam rãnh áp thấp, có thời kỳ dải hội tụ nhiệt đới hoạt động mạnh nối với xoáy thuận nhiệt đới, đới gió đông bắc cường độ trung bình sau mạnh dần, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao, Cần đề phòng các hiện tượng dông sét, tố lốc và gió giật mạnh xảy ra trên địa bàn toàn tỉnh.
Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào và dông vài nơi đến rải rác, ngày nắng yếu, những ngày chịu ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp dải hội tụ nhiệt đới và nhiễu động trong đới gió Đông, có mưa vừa đến mưa to có nơi mưa rất to và dông, trong cơn dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tháng ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 400 - 700mm, vùng núi có nơi trên 800mm. Số ngày mưa từ 18 - 23 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có ngày cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6 - 7, giật cấp 9 - 10, biển động nhẹ đến động mạnh. Trong cơn dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 25,5 - 26,5
0C (cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 1,0
0C). Nhiệt độ cao nhất 30,0 - 32,0
0C, nhiệt độ cao nhất TB 28,0 - 30,0
0C. Nhiệt độ thấp nhất 22,0 - 24,0
0C, nhiệt độ thấp nhất TB 23,5 - 25,5
0C.
Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ có dao động, thời kỳ đầu và giữa dao động và khả năng xuất hiện lũ ở mức BĐ2 - 3, có nơi trên BĐ3, Riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy điện và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng tới trên các sông thấp hơn TBNN cùng kỳ,.
Trị số dự báo các đặc trưng
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Hmin (m) |
An Hoà | An Lão | 19,50 | 23,00 | 19,20 |
Bồng Sơn | Lại Giang | 2,50 | 7,00 | 1,20 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 69,00 | 72,50 | 68,55 |
Bình Nghi | 14,20 | 16,50 | 13,20 |
Thạnh Hòa | 5,00 | 7,50 | 4,30 |
Trong tháng có 3 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1 Xảy ra từ ngày 01 - 03, đỉnh triều đạt 2,4m, xuất hiện vào khoảng 00giờ00 - 00giờ30, chân triều đạt 1,2m xuất hiện vào khoảng 07giờ30 - 9giờ30;
- Thời kỳ 2 Xảy ra từ ngày 16 - 18, đỉnh triều đạt 2,5m, xuất hiện vào khoảng 23giờ00 - 24giờ00, chân triều đạt 1,1m xuất hiện vào khoảng 08giờ00 - 9giờ30;
- Thời kỳ 3 Xảy ra từ ngày 27 - 30, đỉnh triều đạt 2,5m, xuất hiện vào khoảng 22giờ00 - 23giờ00, chân triều đạt 1,1m xuất hiện vào khoảng 06giờ30 - 07giờ30.