Tóm tắt tình hình KTTV tháng 9 năm 2020Trong tháng có cơn bão số 5 (NOUL) hoạt động trên Biển Đông và đổ bộ vào các tỉnh Quảng Bình - Thừa Thiên Huế sáng 18/9.
Tháng 09/2020 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp, thời kỳ giữa có ngày chịu ảnh hưởng của rìa phía nam dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm XTNĐ, đới gió nam đến tây nam cường độ trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, các ngày 2 - 6, 17 - 18, 20 - 21 và 26 - 29 có mưa rào và rải rác có dông, có nơi mưa vừa, mưa to, ngày nắng, có ngày nắng nóng Hoài Nhơn 7 ngày, An Nhơn 10 ngày.
Tổng lượng mưa tháng ở phía bắc tỉnh phổ biến từ 70,6 - 84,9mm, phía nam tỉnh từ 127,0 - 246,0mm, nhìn chung thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 65 - 252mm, số ngày mưa 10 - 18 ngày.
Gió chủ yếu hướng nam đến tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, biển bình thường, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển động nhẹ đến động.
Nhiệt độ trung bình 28,4 - 29,5
0C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,8 - 1,6
0C); Nhiệt độ cao nhất 34,3 - 36,6
0C, nhiệt độ cao nhất TB 33,2 - 33,9
0C; Nhiệt độ thấp nhất 23,2 - 24,5
0C, nhiệt độ thấp nhất TB 24,9 - 26,8
0C.
Độ ẩm trung bình 78 - 83%, độ ẩm thấp nhất 45% xảy ra tại An Nhơn ngày 15/9. Tổng lượng bốc hơi 86,9 - 104,4mm, tổng số giờ nắng 235,8 - 248,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 9 năm 2020
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNN (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất |
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày |
Quy Nhơn | 29,5 | 34,3 | 24,5 | 78 | 59 | 104,4 | 248,0 | 151,3 | -90 | 15 | 35,0 | 17 |
An Nhơn | 28,4 | 36,6 | 23,2 | 83 | 45 | 96,2 | 235,8 | 139,6 | -89 | 14 | 47,8 | 20 |
Hoài Nhơn | 28,8 | 35,8 | 23,5 | 83 | 47 | 86,9 | 240,0 | 84,9 | -186 | 10 | 40,3 | 18 |
An Hòa | | | | | | | | 70,6 | -252 | 18 | 26,0 | 18 |
Vĩnh Sơn | | | | | | | | 246,0 | -65 | 18 | 51,0 | 9 |
Bình Nghi | | | | | | | | 127,0 | -127 | 18 | 20,0 | 2 |
Mực nước các sông trong tỉnh tháng qua ít biến đổi đến dao động nhỏ, Riêng sông Kôn tại Bình Nghi có ngày có dao động do điều tiết các công trình thủy lợi. Mực nước bình quân tháng trên sông An Lão tại An Hoà 18,98m xấp xỉ năm ngoái cùng kỳ và thấp hơn TBNN cùng kỳ là 0,46m; sông Lại Giang tại Bồng Sơn 0,63m cao hơn năm ngoái cùng kỳ 0,13m và thấp hơn TBNN cùng kỳ là 1,77m; sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,64m, tại Bình Nghi 13,26m, tại Thạnh Hòa 5,09m, cao hơn năm ngoái cùng kỳ từ 0,10 - 0,71m và thấp TBNN cùng kỳ từ 0,53 - 1,05m.
Các đặc trưng thủy văn tháng 9 năm 2020
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 18,98 | 19,15 | 21 | 18,93 | 15(3) |
Bồng Sơn | Lại Giang | 0,63 | 0,95 | 30 | 0,31 | 9 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,64 | 68,74 | 26 | 68,60 | 1(2) |
Bình Nghi | 13,26 | 14,32 | 17 | 12,72 | 20 |
Thạnh Hòa | 5,09 | 5,48 | 18 | 4,80 | 20 |
Nhận định tình hình KTTV tháng 10 năm 2020Trong tháng khả năng có 2 - 3 XTNĐ hoạt động trên Biển Đông, khả năng có 4 - 5 đợt không khí lạnh ảnh hưởng yếu đến Bình Định.
Tháng 10/2020 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rãnh áp thấp, có thời kỳ là dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm XTNĐ, đới gió tây nam sau chuyển gió bắc đến đông bắc cường độ trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào và dông rải rác, các ngày chịu ảnh hưởng của KKL hoặc dải hội tụ nhiệt đới nối với XTNĐ kết hợp với nhiễu động trong đới gió Đông trên cao có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và rải rác dông.
Tổng lượng mưa tháng ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 450 - 650mm, có nơi trên 750mm, số ngày mưa từ 18 - 25 ngày.
Gió chủ yếu hướng tây nam sau chuyển gió bắc đến đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có ngày cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, biển bình thường, có ngày cấp 6-7, giật cấp 8-9, biển động nhẹ đến động mạnh, trong cơn dông có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 26,5 - 28,5
0C (xấp xỉ trên TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 32,0 - 34,0
0C, nhiệt độ cao nhất TB 31,0 - 33,0
0C; Nhiệt độ thấp nhất 22,0 - 24,0
0C, nhiệt độ thấp nhất TB 24,5 - 26,5
0C.
Mực nước các sông trong tỉnh thời kỳ đầu ít biến đổi đến dao động, thời kỳ giữa và cuối có dao động và khả năng xuất hiện 1 - 2 đợt lũ, đỉnh lũ ở mức trên dưới báo động I, có nơi ở mức báo động I - II, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy điện và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng trên các sông nhìn chung thấp hơn TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo đặc trưng
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Hmin (m) |
An Hoà | An Lão | 19,50 | 22,50 | 19,00 |
Bồng Sơn | Lại Giang | 1,60 | 6,50 | 0,90 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 69,20 | 71,50 | 68,65 |
Bình Nghi | 13,60 | 15,20 | 13,15 |
Thạnh Hòa | 5,40 | 6,10 | 4,90 |
Trong tháng có 2 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: Xảy ra từ ngày 09 - 12, đỉnh triều đạt 2,2m, xuất hiện vào khoảng 01giờ00- 03giờ00, chân triều đạt 1,1m xuất hiện vào khoảng 10giờ00 - 14giờ00;
- Thời kỳ 2: Xảy ra ngày từ ngày 20 - 24, đỉnh triều đạt 2,4m, xuất hiện vào khoảng 23giờ30 - 01 giờ00, chân triều đạt 1,2m xuất hiện vào khoảng 06giờ30 - 11giờ30.