Tóm tắt tình hình KTTV tháng 6 năm 2021Trong tháng có 02 cơn bão hoạt động trên Biển Đông, trong đó cơn bão số 2 (KOGUMA) đổ bộ vào đất liền tỉnh Thanh Hóa sáng ngày 13/6. Có 4 đợt nắng nóng diện rộng ảnh hưởng đến Bình Định.
Tháng 6/2021 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây, thời kỳ đầu và giữa có ngày còn chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm XTNĐ, đới gió tây nam cường độ trung bình đến mạnh; trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng chủ yếu ít mây đến mây thay đổi, phổ biến không mưa hoặc có mưa rào và dông vài nơi, riêng các ngày 8 - 9 có mưa rào và dông rải rác, ngày nắng, có nhiều ngày nắng nóng Hoài Nhơn 26 ngày, An Nhơn 23 ngày, Quy Nhơn 17 ngày.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến ở phía bắc tỉnh từ 47,7 - 98,2mm, phía nam tỉnh từ 7,3 - 12,3mm, nhìn chung thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 41 - 89mm, số ngày mưa 2 - 15 ngày.
Gió chủ yếu hướng tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình 30,5 - 30,8
0C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,7 - 1,5C); Nhiệt độ cao nhất 38,6 - 39,5
0C, nhiệt độ cao nhất TB 35,3 - 37,2
0C; Nhiệt độ thấp nhất 25,0 - 26,8
0C, nhiệt độ thấp nhất TB 26,9 - 28,6
0C.
Độ ẩm trung bình 70 - 72%, độ ẩm thấp nhất 34% xảy ra tại Quy Nhơn ngày 28/6. Tổng lượng bốc hơi 106,1 - 152,5mm, tổng số giờ nắng 262,9 - 277,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 6 năm 2021
Trạm | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNN (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất |
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày |
Quy Nhơn | 30,8 | 38,6 | 26,8 | 70 | 34 | 138,7 | 270,0 | 12,3 | -56 | 5 | 8,7 | 8 |
An Nhơn | 30,5 | 38,6 | 25,0 | 72 | 42 | 106,1 | 262,9 | 7,3 | -60 | 2 | 6,7 | 8 |
Hoài Nhơn | 30,6 | 39,5 | 25,4 | 71 | 35 | 152,5 | 277,0 | 47,7 | -41 | 12 | 20,2 | 11 |
An Hòa | | | | | | | | 98,2 | -47 | 15 | 45,0 | 11 |
Vĩnh Sơn | | | | | | | | 50,0 | -89 | 14 | 17,0 | 3 |
Bình Nghi | | | | | | | | 12,0 | -86 | 4 | 10,0 | 8 |
Mực nước các sông trong tỉnh tháng qua nhìn chung cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ. Mực nước bình quân tháng trên sông An Lão tại An Hoà 19,04m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,27m, Sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,69m, tại Bình Nghi 12,49m thấp TBNN cùng kỳ từ 0,26 - 1,62m.
Các đặc trưng thủy văn tháng 6 năm 2021
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 19,04 | 19,24 | 12 | 18,98 | 30 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,69 | 68,71 | 09 | 68,67 | 14(3) |
Bình Nghi | 12,49 | 12,83 | 04 | 12,29 | 11 |
Nhận định tình hình KTTV tháng 7 năm 2021Trong tháng khả năng có 1 - 2 xoáy thuận nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông nhưng ít có khả năng ảnh hưởng đến đất liền khu vực tỉnh Bình Định. Có 3 - 4 đợt nắng nóng diện rộng ảnh hưởng đến Bình Định.
Tháng 7/2021 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía đông nam áp thấp nóng phía Tây, đới gió tây đến tây nam cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng ít mây đến mây thay đổi, phổ biến không mưa hoặc chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi chủ yếu ở vùng núi, ngày nắng, có nhiều ngày nắng nóng. Trong cơn dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tháng ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 20 - 50mm, vùng núi có nơi từ 70 - 120mm, số ngày mưa từ 7 - 12 ngày.
Gió chủ yếu hướng tây đến tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7, biển bình thường đến động. Trong cơn dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 29,0 - 31,0
0C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,5 - 1,0
0C); Nhiệt độ cao nhất 36,0 - 38,0
0C, có nơi trên 39
0C, nhiệt độ cao nhất TB 35,5 - 37,5
0C; Nhiệt độ thấp nhất 25,0 - 27,0
0C, nhiệt độ thấp nhất TB 26,5 - 28,5
0C.
Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ giữa ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy điện và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng trên các sông nhìn chung thấp hơn TBNN cùng kỳ, trị số dự báo các đặc trưng
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Hmin (m) |
An Hoà | An Lão | 19,00 | 19,20 | 18,90 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,70 | 68,90 | 68,60 |
Bình Nghi | 12,50 | 12,80 | 12,30 |
Trong tháng có 2 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: Xảy ra từ ngày 09 - 14, đỉnh triều đạt 2,1 - 2,2m xuất hiện vào khoảng 08h00 - 12h00, chân triều đạt 0,7 - 0,8m xuất hiện vào khoảng 17h00 - 20h00;
- Thời kỳ 2: Xảy ra từ ngày 22 - 26, đỉnh triều đạt 2,2 - 2,3m xuất hiện vào khoảng 07h00 - 10h00, chân triều đạt 0,6 - 0,7m xuất hiện vào khoảng 16h00 - 19h00.