Phân tích, đánh giá khí hậu nổi bật tháng 10 năm 2024
Xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ): Tháng 10 có 02 cơn bão hoạt động trên Biển Đông, trong đó:
Bão số 5 (KRATHON): Sáng 01/10, bão số 5 đi vào vùng biển phía Đông Bắc của khu vực Bắc Biển Đông, sau đó di chuyển lên phía Bắc đi vào khu vực Đài Loan (Trung Quốc) và không ảnh hưởng đến nước ta.
Bão số 6 (TRAMI): Chiều ngày 24/10, cơn bão có tên quốc tế là TRAMI đi vào vùng biển phía Đông của khu vực Bắc Biển Đông, trở thành cơn bão số 6 trong năm 2024, Bão di chuyển chủ yếu theo hướng Tây với cường độ mạnh lên cấp 10-11, giật cấp 12-14, Đến sáng sớm ngày 27/10, khi đi vào vùng biển từ Quảng Trị đến Quảng Nam, bão đổi hướng và di chuyển theo hướng Tây Nam cường độ bão giảm xuống cấp 9, giật cấp 12, Chiều cùng ngày, bão số 6 đi vào đất liền các tỉnh Thừa Thiên Huế đến Quảng Nam, cường độ bão giảm xuống cấp 8, giật cấp 10. Sau đó cường độ bão giảm nhanh thành áp thấp nhiệt đới (ATNĐ), sáng sớm ngày 28/10, ATNĐ suy yếu thành một vùng áp thấp trên đất liền ven biển Quảng Nam-Đà Nẵng.
Không khí lạnh (KKL): Có 02 đợt vào các ngày 01/10 và 23/10 và được tăng cường vào ngày 26/10.
Mưa lớn diện rộng: Trong tháng 10/2024 có 02 đợt mưa lớn diện rộng, ngày 07 - 09 và ngày 20 - 22/10.
Diễn biến thời tiết: Tháng 10/2024 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp, có ngày chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với cơn bão số 6, đới gió đông bắc cường độ trung bình; trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng chủ yếu mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào và dông rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa, mưa to; ngày nắng yếu, ngày đầu tháng còn có nắng nóng cục bộ.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 188,0 - 332,0mm
(nhìn chung thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 41 - 65%). Số ngày mưa 19 - 28 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có lúc cấp 4; ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, có lúc cấp 7, giật cấp 8 - 9; biển động nhẹ đến động mạnh; trong mưa dông có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 26,3 - 27,3
0C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,2 - 0,3
0C); Nhiệt độ cao nhất 32,8 - 34,0
0C, riêng An Nhơn 36,8
0C, nhiệt độ cao nhất TB 30,1 - 30,3
0C; Nhiệt độ thấp nhất 20,1 - 22,4
0C, nhiệt độ thấp nhất TB 23,8 - 25,3
0C.
Độ ẩm trung bình 81 - 87%, độ ẩm thấp nhất 40 % xảy ra tại An Nhơn ngày 01/10. Tổng lượng bốc hơi 63,7 - 84,0mm. Tổng số giờ nắng 131,0 - 150,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 10 năm 2024
Yếu tố |
Nhiệt độ (0C ) |
Độ ẩm trung bình (%) |
Độ ẩm thấp nhất (%) |
Tổng lượng bốc hơi (mm) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Tổng lượng mưa (mm) |
So với
TBNN (%) |
Số ngày mưa |
Lượng mưa ngày lớn nhất |
Trạm |
Trung bình |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Lượng (mm) |
Ngày |
Quy Nhơn |
27,3 |
32,8 |
22,4 |
81 |
51 |
84,0 |
137,0 |
307,1 |
-42 |
26 |
77,3 |
12 |
An Nhơn |
26,5 |
36,8 |
20,1 |
84 |
40 |
63,7 |
131,0 |
225,2 |
-55 |
27 |
59,0 |
08 |
Hoài Nhơn |
26,3 |
34,0 |
20,4 |
87 |
55 |
65,3 |
150,0 |
269,9 |
-53 |
25 |
46,6 |
11 |
An Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
265,0 |
-63 |
28 |
53,0 |
22 |
Vĩnh Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
189,0 |
-57 |
20 |
36,0 |
22 |
Bình Nghi |
|
|
|
|
|
|
|
188,0 |
-59 |
19 |
47,0 |
08 |
Hoài Ân |
|
|
|
|
|
|
|
217,6 |
-63 |
22 |
41,0 |
16 |
Phù Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
332,0 |
-41 |
24 |
64,4 |
08 |
Phù Cát |
|
|
|
|
|
|
|
192,4 |
-65 |
22 |
27,2 |
01 |
Tuy Phước |
|
|
|
|
|
|
|
228,9 |
-54 |
21 |
47,0 |
12 |
Vân Canh |
|
|
|
|
|
|
|
253,0 |
-52 |
24 |
77,0 |
01 |
Dự báo xu thế khí hậu tháng 11 năm 2024
Xu thế nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình tháng 11/2024 phổ biến cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,5
0C
(TBNN từ 24,8 - 25,60C).
Xu thế lượng mưa: Tổng lượng mưa tháng 11 Khu vực Bình Định ở mức xấp xỉ trên so với TBNN cùng kỳ
(Lượng mưa TBNN tháng 11 phổ biến từ 450 - 585mm, riêng An Lão 775mm).
Cảnh báo thời tiết nguy hiểm:
Bão, áp thấp nhiệt đới (ATNĐ): Trong tháng 11/2024, bão/ATNĐ trên khu vực Biển Đông và ảnh hưởng đến đất liền của Việt Nam có khả năng ở mức xấp xỉ so với TBNN cùng thời kỳ
(TBNN trên biển Đông 1,5 cơn; TBNN đổ bộ 0,9 cơn); Khu vực Bình Định có khả năng chịu ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp 01 cơn.
Không khí lạnh (KKL): Trong tháng 11/2024 hoạt động của KKL tiếp tục gia tăng về tần suất và cường độ, gây ra gió mạnh trên địa bàn tỉnh Bình Định và vùng biển ngoài khơi.
Mưa lớn diện rộng: Khu vực Bình Định có khả năng xuất hiện 02 - 03 đợt mưa lớn diện rộng.
Cảnh báo khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội Các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như Bão/ATNĐ, KKL, dông, lốc xoáy trên biển có khả năng gây ra gió mạnh, sóng lớn ảnh hưởng đến các hoạt động trên khu vực Biển Đông, Mưa lớn, dông mạnh kèm theo lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh có thể ảnh hưởng lớn đến sản xuất và các hoạt động dân sinh.
Dự báo thời tiết thời đoạn 10 ngày tháng 11 năm 2024
Khu vực dự báo |
10 ngày đầu |
10 ngày giữa |
10 ngày cuối |
Cả tháng |
Ttb(0C) |
R(mm) |
Ttb(0C) |
R(mm) |
Ttb(0C) |
R(mm) |
Ttb(0C) |
R(mm) |
An Lão |
24.5-25.5 |
170-270 |
24.5-25.5 |
250-350 |
24.5-25.5 |
250-350 |
24.5-25.5 |
650-850 |
Hoài Ân |
25.0-26.0 |
150-250 |
25.0-26.0 |
150-250 |
24.5-25.5 |
150-250 |
25.0-26.0 |
500-700 |
Hoài Nhơn |
25.0-26.0 |
200-300 |
25.0-26.0 |
150-250 |
24.5-25.5 |
150-250 |
25.0-26.0 |
400-600 |
Phù Mỹ |
25.0-26.0 |
150-250 |
25.0-26.0 |
150-250 |
24.5-25.5 |
150-250 |
25.0-26.0 |
400-600 |
Phù Cát |
25.0-26.0 |
150-250 |
25.0-26.0 |
150-250 |
24.5-25.5 |
150-250 |
25.0-26.0 |
400-600 |
An Nhơn |
25.0-26.0 |
150-250 |
25.0-26.0 |
150-250 |
24.5-25.5 |
150-250 |
25.0-26.0 |
400-600 |
Vĩnh Thạnh |
24.5-25.5 |
150-250 |
24.5-25.5 |
150-250 |
24.5-25.5 |
200-300 |
24.5-25.5 |
450-650 |
Tây Sơn |
25.0-26.0 |
150-250 |
25.0-26.0 |
150-250 |
25.0-26.0 |
120-220 |
25.0-26.0 |
400-600 |
Vân Canh |
25.5-26.5 |
150-250 |
25.0-26.0 |
150-250 |
25.0-26.0 |
150-250 |
25.0-26.0 |
500-700 |
Tuy Phước |
25.5-26.5 |
150-250 |
25.0-26.0 |
150-250 |
25.0-26.0 |
150-250 |
25.0-26.0 |
400-600 |
Quy Nhơn |
26.0-27.0 |
150-250 |
25.5-26.5 |
150-250 |
25.0-26.0 |
120-220 |
25.5-26.5 |
400-600 |
Ghi chú:
- Ttb là giá trị nhiệt độ trung bình (đơn vị độ C);
- R là giá trị tổng lượng mưa (đơn vị milimét);
- Chuẩn sai: giá trị nhiệt độ/lượng mưa chênh lệch so với TBNN (đơn vị: độ C/milimét);
- Tỷ chuẩn: giá trị tổng lượng mưa chênh lệch so với TBNN (đơn vị phần trăm).
Bản tin tiếp theo phát ngày 01/12/2024.
Tin phát lúc: 16h00 ngày 01/11/2024.