Thông báo khí tượng thủy văn tháng 01 năm 2022

Thứ bảy - 01/01/2022 15:46
Tóm tắt tình hình KTTV tháng 12 năm 2021
Trong tháng có cơn bão số 9 hoạt động trên biển Đông (từ 17-20/12), di chuyển dọc theo vùng biển ven bờ các tỉnh Trung bộ và suy yếu.

Tháng 12/2021 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa hoạt động, đới gió đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, từ 17 - 20/12 còn chịu ảnh hưởng của bão số 9, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào rải rác đến nhiều nơi, riêng các ngày ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp với hoàn lưu bão số 9 hoặc nhiễu động trong đới gió Đông có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông, ngày có lúc nắng. Trong mưa dông có lốc, sét và gió giật mạnh.

Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 176,2 - 319,0mm, (nhìn chung cao hơn TBNN cùng kỳ từ 13 - 67mm, riêng An Hòa thấp hơn 66mm). Số ngày mưa 16 - 27 ngày.

Gió chủ yếu hướng bắc đến đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có ngày cấp 4, ngoài khơi cấp 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển động nhẹ đến động mạnh, riêng ngày 19/12 vùng ven biển có gió cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9, ngoài khơi cấp 10 - 11, giật cấp 12 - 13, biển động dữ dội.

Nhiệt độ trung bình 23,4 - 24,20C (xấp xỉ trên TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 28,5 - 28,80C, nhiệt độ cao nhất TB 26,2 - 26,50C; Nhiệt độ thấp nhất 17,3 - 20,50C, nhiệt độ thấp nhất TB 21,6 - 22,60C.

Độ ẩm trung bình 82 - 83%, tổng lượng bốc hơi 60,4 - 86,9mm, tổng số giờ nắng 92,4 - 109,0giờ.

Các đặc trưng khí tượng tháng 12 năm 2021
Trạm Nhiệt độ
(0C )
Độ ẩm
trung bình (%)
Độ ẩm
thấp nhất (%)
Tổng lượng
bốc hơi (mm)
Tổng số
giờ nắng (giờ)
Tổng
lượng mưa (mm)
 So với
TBNN
(mm)
 Số
ngày
mưa
 Lượng mưa ngày lớn nhất
Trung bình Cao nhất Thấp nhất Lượng (mm) Ngày
Quy Nhơn 24,2 28,5 20,5 83   83,9 102,0 211,0 +22 24 86,4 19
An Nhơn 23,5 28,8 17,3 82   86,9 92,4 176,2 +13 20 71,8 27
Hoài Nhơn 23,4 28,5 18,1 83   60,4 109,0 272,6 +61 19 124,5 27
An Hòa               319,0 -66 27 122,0 27
Vĩnh Sơn               221,0 +36 16 95,0 26
Bình Nghi               192,0 +47 21 72,0 27
Bồng Sơn               298,0 +67 19 126,0 27
 
Mực nước các sông trong tỉnh thời kỳ đầu mực nước lũ xuống dần, thời kỳ giữa dao động và xuất hiện lũ nhỏ, thời kỳ cuối dao động và xuất hiện lũ trên dưới báo động 1, riêng sông Kôn tại Thạnh Hòa dưới mức báo động 3 do đập dâng Thạnh Hòa tích nước. Mực nước bình quân tháng qua trên sông An Lão tại An Hoà 20,33m cao hơn TBNN cùng kỳ 0,12m; sông Lại Giang tại Bồng Sơn 2,66m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,42m; sông Kôn tại Vĩnh Sơn 69,33m, tại Bình Nghi 13,85m, tại Thạnh Hòa 6,30m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,22- 0,80m (riêng tại Thạnh Hòa xấp xỉ TBNN cùng kỳ).

Các đặc trưng thủy văn tháng 12 năm 2021
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm Sông Hbq
(m)
Hmax
(m)
Ngày Hmin
(m)
Ngày
An Hoà An Lão 20,33 22,25 27 19,53 18
Bồng Sơn Lại Giang 2,66 5,56 01 115 22
Vĩnh Sơn  
Kôn
69,33 72,02 27 68,63 23(2)
Bình Nghi 13,85 16,15 01 12,42 23
Thạnh Hòa 6,30 9,01 01 5,13 10
 
Nhận định tình hình KTTV tháng 01 năm 2022
Trong tháng khả năng không có Xoáy thuận nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông.

Tháng 01/2022 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa rìa phía nam áp cao lạnh lục địa hoạt động, đới gió bắc đến đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày chịu ảnh hưởng nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào vài nơi, riêng các ngày ảnh hưởng của không khí lạnh hoặc nhiễu động trong đới gió Đông trên cao có rào rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa, mưa to và dông, ngày nắng yếu. Trong mưa dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.

Thời kỳ 10 ngày đầu tháng (01 - 10/01/2022)
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 10 - 30mm, vùng núi phía bắc tỉnh có nơi trên 50mm. Số ngày mưa từ 4 - 6 ngày.
Nhiệt độ trung bình 22,5 - 24,50C (cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,50C); Nhiệt độ cao nhất 28,0 - 30,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 25,0 - 27,00C; Nhiệt độ thấp nhất 19,0 - 21,00C, vùng núi có nơi dưới 180C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 21,0 - 23,00C.

Thời kỳ 10 ngày giữa tháng (11 - 20/01/2022)
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 10 - 30mm, vùng núi phía bắc tỉnh có nơi trên 40mm. Số ngày mưa từ 3 - 5 ngày.
Nhiệt độ trung bình 22,0 - 24,00C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 28,0 - 30,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 25,0 - 27,00C; Nhiệt độ thấp nhất 18,0 - 20,00C, vùng núi có nơi dưới 170C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 21,0 - 23,00C.

Thời kỳ 10 ngày cuối tháng (21 - 31/01/2022)
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 10 - 30mm, vùng núi phía bắc tỉnh có nơi trên 50mm. Số ngày mưa từ 3 - 5 ngày.
Nhiệt độ trung bình 22,0 - 24,00C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 28,0 - 30,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 25,0 - 27,00C; Nhiệt độ thấp nhất 18,0 - 20,00C, vùng núi có nơi dưới 170C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 21,0 - 23,00C.

Gió các thời kỳ chủ yếu hướng bắc đến đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có ngày cấp 4 - 5, ngoài khơi cấp 5, có ngày cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9, biển động nhẹ đến động mạnh. Trong mưa dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.

Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ và có xu thế giảm dần, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy lợi và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng tới các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ (riêng sông An Lão tại An Hòa cao hơn TBNN cùng kỳ).

Bảng mực nước dự báo các trạm (đơn vị cm)
 
Trạm
 
Sông
Dự báo
10 ngày đầu 10 ngày giữa 10 ngày cuối
Hbq Hmax Hmin Hbq Hmax Hmin Hbq Hmax Hmin
An Hoà An Lão 2030 2070 2010 1990 2000 1970 1950 1980 1950
Vĩnh Sơn  
Kôn
6900 6950 6890 6880 6900 6860 6860 6900 6860
Bình Nghi 1350 1380 1320 1320 1350 1290 1290 1320 1270
 
Trong tháng có 3 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: xảy ra từ ngày 03 - 04, đỉnh triều đạt 2,6m xuất hiện vào khoảng 21h00 - 22h00, chân triều đạt 0,8 - 0,9m xuất hiện vào khoảng 06h00 - 07h00;
- Thời kỳ 2: xảy ra từ ngày 17 - 20, đỉnh triều đạt 2,3m xuất hiện vào khoảng 21h00 - 23h00, chân triều đạt 0,9m xuất hiện vào khoảng 05h00 - 07h00;
- Thời kỳ 3: xảy ra ngày 31, đỉnh triều đạt 2,4m xuất hiện vào khoảng 20h00 - 21h00, chân triều đạt 0,7m xuất hiện vào khoảng 4h30 - 05h00.
 

Nguồn tin: Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Bình Định:

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê
  • Đang truy cập42
  • Hôm nay3,603
  • Tháng hiện tại168,423
  • Tổng lượt truy cập12,681,910
global slide list video
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây