Đến nay, 165 hồ chứa thủy lợi toàn tỉnh tích được 370,3/585,0 triệu m
3, đạt 63,3% thiết kế, bằng 111,6% so cùng kỳ năm 2017 (So với trước đợt mưa ngày 05/12/2018 tăng 121,4 triệu m
3, tương ứng tăng 20,8 % thiết kế)
Công ty Khai thác CTTL quản lý 15 hồ, tích được 260,3/458,0 triệu m
3, đạt 56,9% thiết kế, 94,6% cùng kỳ năm 2017, (So với trước đợt mưa ngày 05/12/2018 tăng 67,5 triệu m
3, tương ứng tăng 14,8 % thiết kế);
Các hồ địa phương quản lý được 110,0/127,4 triệu m
3, đạt 86,4% thiết kế, (So với trước đợt mưa ngày 05/12/2018 tăng 54 triệu m
3, tương ứng tăng 44,3 % thiết kế): bao gồm (huyện An Lão 2,79/2,79 triệu m
3, đạt 100%; Hoài Nhơn 17,11/18,98 triệu m
3, đạt 90%; Hoài Ân 23,49/26,14 triệu m
3, đạt 90%; Phù Mỹ 37,37/46,43 triệu m
3, đạt 81%; Phù Cát 19,82/21,22 triệu m
3, đạt 93%; Tuy Phước 2,48/2,50 triệu m
3, đạt 98%; Tây Sơn 5,19/7,50 triệu m
3, đạt 69%; Vĩnh Thạnh 0,60/0,60 triệu m
3, đạt 100%; Vân Canh 1,16/1,23 triệu m
3, đạt 95%);
Đã có 118 hồ đã tích trên 90% dung tích thiết kế; trong đó huyện An Lão 4/4 hồ, Hoài Nhơn 15/17 hồ, Hoài Ân 16/21 hồ, Phù Mỹ 38/45 hồ, Phù Cát 17/22 hồ, Tuy Phước 4/4 hồ, Vĩnh Thạnh 3/3 hồ, Tây Sơn 11/22, Vân Canh 4/5 hồ, Công ty Khác CTTL 6/15 (hồ: Quang Hiển, Cẩn Hậu, Hòn Lập, Long Mỹ, Ông Lành, Trong Thượng).
Dung tích một số hồ chứa lớn: Hồ Định Bình 139,6/226 triệu m
3, đạt 61,8% thiết kế; Núi Một 43,7/110 triệu m
3, đạt 39,8% thiết kế; Hội Sơn 24,8/44,5 triệu m
3, đạt 55,0%; Thuận Ninh 20,9/35,0 triệu m
3, đạt 59,3%; Vạn Hội 8,7/14,5 triệu m
3, đạt 59,9%.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
(Cập nhật tuần 50, lúc 07 giờ ngày 10/12/2018)
1. Nguồn nước hồ chứa do Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định quản lý
| TT | Hồ chứa | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) |
| Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch |
| 1 | Định Bình | 226,13 | 116,14 | 139,64 | 23,50 | 170,450 |
| 2 | Núi Một | 110,00 | 25,46 | 43,73 | 18,28 | 42,929 |
| 3 | Hội Sơn | 44,50 | 14,64 | 24,48 | 9,84 | 16,755 |
| 4 | Thuận Ninh | 35,36 | 15,18 | 20,95 | 5,77 | 19,891 |
| 5 | Vạn Hội | 14,51 | 3,18 | 8,69 | 5,51 | 7,172 |
| 6 | Suối Tre | 4,94 | 1,90 | 3,49 | 1,59 | 2,490 |
| 7 | Quang Hiển | 3,85 | 3,62 | 4,10 | 0,48 | 3,154 |
| 8 | Hà Nhe | 3,76 | 0,39 | 1,25 | 0,86 | 0,678 |
| 9 | Cẩn Hậu | 3,69 | 3,66 | 3,54 | -0,11 | 3,690 |
| 10 | Hòn Lập | 3,13 | 1,73 | 2,90 | 1,18 | 2,833 |
| 11 | Long Mỹ | 3,00 | 3,02 | 3,16 | 0,14 | 1,364 |
| 12 | Suối Đuốc | 2,21 | 1,76 | 2,30 | 0,54 | 1,182 |
| 13 | Trong Thượng | 1,07 | 0,73 | 0,73 | 0,01 | 0,759 |
| 14 | Tà Niêng | 1,04 | 1,05 | 1,04 | -0,01 | 1,093 |
| 15 | Ông Lành | 0,65 | 0,41 | 0,34 | -0,07 | 0,660 |
| | Tổng cộng | 457,8 | 178,7 | 192,84 | 14,14 | 275,10 |
| | Tỷ lệ so với thiết kế | | 39% | 42,1% | | 60,1% |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ | | | 70,1% | | |
2. Nguồn nước hồ chứa do địa phương quản lý | TT | Huyện | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) |
| Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch |
| 1 | An Lão | 2,79 | 2,28 | 2,79 | 0,51 | 2,37 |
| 2 | Hoài Nhơn | 18,98 | 9,66 | 17,11 | 7,45 | 10,86 |
| 3 | Hoài Ân | 26,14 | 9,99 | 23,49 | 13,50 | 9,84 |
| 4 | Phù Mỹ | 46,43 | 17,23 | 37,37 | 20,14 | 18,59 |
| 5 | Phù Cát | 21,22 | 10,69 | 19,82 | 9,13 | 8,98 |
| 6 | Tuy Phước | 2,52 | 1,03 | 2,48 | 1,45 | 1,40 |
| 7 | Tây Sơn | 7,50 | 3,72 | 5,20 | 1,48 | 3,54 |
| 8 | Vĩnh Thạnh | 0,60 | 0,38 | 0,60 | 0,22 | 0,60 |
| 9 | Vân Canh | 1,23 | 1,10 | 1,17 | 0,07 | 0,53 |
| | Tổng cộng | 127,41 | 56,08 | 110,03 | 53,96 | 56,71 |
| | Tỷ lệ so với thiết kế | | | 86,4% | | 44,5% |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ | | | 194,0% | | |
3. Nguồn nước hồ chứa toàn tỉnh | TT | Nguồn nước hồ chứa | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) |
| Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch |
| 1 | Toàn tỉnh | 585,25 | 234,78 | 302,88 | 68,09 | 331,81 |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước | | | 91,3% | | |
| 2 | Không kể hồ Định Bình | 359,12 | 118,64 | 163,24 | 44,59 | 161,36 |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước (không kể hồ Định Bình) | | | 101,2% | | |
Xem thêm