Toàn tỉnh có 165 hồ chứa thủy lợi, dung tích các hồ chứa còn 83,8/585,0 triệu m
3, đạt 14,3 % dung tích thiết kế, bằng 61,5 % so cùng kỳ năm 2018 (tuần qua giảm 3,0% dung tích thiết kế, tương ứng 17,6 triệu m
3); nếu không kể hồ Định Bình, các hồ chứa còn 50,9 triệu m
3, đạt 14,2 % thiết kế, 66,40% cùng kỳ.
Công ty TNHH Khai thác CTTL quản lý 15 hồ, còn 74,4/457,8 triệu m
3, đạt 16,3 % thiết kế, 61,3 % cùng kỳ; nếu không kể hồ Định Bình, các hồ chứa của Công ty còn 41,1 triệu m
3, đạt 18 % thiết kế; (tuần qua giảm 4,0 % dung tích thiết kế, tương ứng 8,5 triệu m
3). Các hồ do địa phương quản lý còn 9,4/127,2 triệu m
3, đạt 7,4 % thiết kế; (tuần qua giảm 1,2 % dung tích thiết kế, tương ứng 1,46 triệu m
3).
Dung tích một số hồ chứa lớn: Hồ Định Bình 32,9/226,0 triệu m
3, đạt 14,6 % thiết kế, (Q
đến 4,0 m
3/s, Q
xả 7,5 m
3/s); Núi Một 13,8/110,0 triệu m
3, đạt 12,6% thiết kế, (Q
đến 0,0 m
3/s, Q
xả 3,6 m
3/s, trong đó tiếp nước sông Kôn 3,2 m
3/s); Hội Sơn 9,5/44,5 triệu m
3, đạt 21,3% thiết kế, (Q
đến 0,46 m
3/s, Q
xả 0,0 m
3/s); Thuận Ninh 10,2/35,4 triệu m
3, đạt 29,0% thiết kế, (Q
đến 0,66 m
3/s, Q
xả 2,99 m
3/s, trong đó tiếp nước sông Kôn 1,8 m
3/s);Vạn Hội 1,95/14,5 triệu m
3, đạt 13,4%.
Đã có 152 hồ cạn nước (dung tích hồ còn dưới 20% thiết kế). Trong đó huyện An Lão có 4/4 hồ cạn, Hoài Nhơn 17/17 hồ cạn, Hoài Ân 20/21 hồ cạn, Phù Mỹ 44/45 hồ cạn, Phù Cát 22/22 hồ cạn, Tuy Phước 4/4 hồ cạn, Tây Sơn 22/22 hồ cạn, Vĩnh Thạnh 3/3 hồ cạn, Vân Canh 5/5 hồ cạn, Công ty 7/15 hồ cạn và 4 hồ nuôi trồng thủy sản ở Phù Mỹ.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
(Cập nhật tuần 32, lúc 07 giờ ngày 07/8/2019)
1. Nguồn nước hồ chứa do Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định quản lý
| TT | Hồ chứa | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) |
| Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch |
| 1 | Định Bình | 226,13 | 40,56 | 32,96 | -7,60 | 59,754 |
| 2 | Núi Một | 110,00 | 18,75 | 13,84 | -4,91 | 24,846 |
| 3 | Hội Sơn | 44,50 | 10,73 | 9,49 | -1,24 | 8,638 |
| 4 | Thuận Ninh | 35,36 | 11,79 | 10,27 | -1,52 | 15,216 |
| 5 | Vạn Hội | 14,51 | 2,32 | 1,95 | -0,37 | 4,522 |
| 6 | Suối Tre | 4,94 | 1,93 | 1,77 | -0,16 | 1,897 |
| 7 | Quang Hiển | 3,85 | 1,07 | 0,94 | -0,13 | 1,087 |
| 8 | Hà Nhe | 3,76 | 0,35 | 0,35 | 0,00 | 0,479 |
| 9 | Cẩn Hậu | 3,69 | 0,31 | 0,32 | 0,00 | 0,767 |
| 10 | Hòn Lập | 3,13 | 0,35 | 0,34 | -0,01 | 1,407 |
| 11 | Long Mỹ | 3,00 | 0,75 | 0,61 | -0,15 | 0,542 |
| 12 | Suối Đuốc | 2,21 | 0,37 | 0,37 | -0,01 | 0,664 |
| 13 | Trong Thượng | 1,07 | 0,34 | 0,32 | -0,02 | 0,435 |
| 14 | Tà Niêng | 1,04 | 0,50 | 0,48 | -0,02 | 0,657 |
| 15 | Ông Lành | 0,65 | 0,45 | 0,45 | -0,01 | 0,420 |
| | Tổng cộng | 457,8 | 90,6 | 74,43 | 16,14 | 121,33 |
| | Tỷ lệ so với thiết kế | | 20% | 16,3% | | 26,5% |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ | | | 61,3% | | |
2. Nguồn nước hồ chứa do địa phương quản lý | TT | Huyện | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) |
| Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch |
| 1 | An Lão | 2,79 | 0,33 | 0,32 | -0,01 | 0,92 |
| 2 | Hoài Nhơn | 18,98 | 1,41 | 1,21 | -0,20 | 2,83 |
| 3 | Hoài Ân | 26,14 | 2,65 | 2,44 | -0,21 | 4,62 |
| 4 | Phù Mỹ | 46,43 | 3,35 | 3,05 | -0,30 | 3,57 |
| 5 | Phù Cát | 21,04 | 2,28 | 1,60 | -0,68 | 2,30 |
| 6 | Tuy Phước | 2,52 | 0,24 | 0,23 | -0,01 | 0,20 |
| 7 | Tây Sơn | 7,50 | 0,53 | 0,49 | -0,04 | 0,47 |
| 8 | Vĩnh Thạnh | 0,60 | 0,08 | 0,07 | -0,01 | 0,10 |
| 9 | Vân Canh | 1,23 | 0,05 | 0,05 | 0,00 | 0,06 |
| | Tổng cộng | 127,23 | 10,90 | 9,44 | -1,46 | 15,06 |
| | Tỷ lệ so với thiết kế | | | 7,4% | | 11,8% |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ | | | 62,7% | | |
3. Nguồn nước hồ chứa toàn tỉnh | TT | Nguồn nước hồ chứa | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) |
| Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch |
| 1 | Toàn tỉnh | 585,07 | 101,47 | 83,88 | -17,60 | 136,39 |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước | | | 61,5% | | |
| 2 | Không kể hồ Định Bình | 358,94 | 60,91 | 50,92 | -9,99 | 76,64 |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước (không kể hồ Định Bình) | | | 66,4% | | |
Xem thêm