Toàn tỉnh có 165 hồ chứa thủy lợi, dung tích các hồ chứa còn 101,4/585,0 triệu m
3, đạt 17,3 % dung tích thiết kế, bằng 66,0 % so cùng kỳ năm 2018 (tuần qua giảm 3,7 % dung tích thiết kế, tương ứng 17,6 triệu m
3); nếu không kể hồ Định Bình, các hồ chứa còn 68,2 triệu m
3, đạt 17,0 % thiết kế, 71,0% cùng kỳ.
Công ty TNHH Khai thác CTTL quản lý 15 hồ, còn 90,5/457,8 triệu m
3, đạt 18,9 % thiết kế, 67,0 % cùng kỳ; nếu không kể hồ Định Bình, các hồ chứa của Công ty còn 50,0 triệu m
3, đạt 22,0 % thiết kế; (tuần qua giảm 3,0 % dung tích thiết kế, tương ứng 4,5 triệu m
3). Các hồ do địa phương quản lý còn 10,9/127,2 triệu m
3, đạt 8,6 % thiết kế; (tuần qua giảm 1,7 % dung tích thiết kế, tương ứng 2,1 triệu m
3).
Dung tích một số hồ chứa lớn: Hồ Định Bình 40,5/226,0 triệu m
3, đạt 17,9% thiết kế, (Q
đến 1,23 m
3/s, Q
xả 19,9m
3/s); Núi Một 18,7/110,0 triệu m
3, đạt 17,0% thiết kế, (Q
đến 0,0 m
3/s, Q
xả 7,5 m
3/s, trong đó tiếp nước sông Kôn 3,2 m
3/s); Hội Sơn 10,7/44,5 triệu m
3, đạt 24,1% thiết kế, (Q
đến 0,19 m
3/s, Q
xả 2,5 m
3/s); Thuận Ninh 11,8/35,4 triệu m
3, đạt 33,3% thiết kế, (Q
đến 0,29 m
3/s, Q
xả 3,22 m
3/s, trong đó tiếp nước sông Kôn 1,9 m
3/s);Vạn Hội 2,3/14,5 triệu m
3, đạt 16,0%.
Đã có 147 hồ cạn nước (dung tích hồ còn dưới 20% thiết kế), huyện An Lão có 3/4 hồ cạn, Hoài Nhơn 16/17 hồ cạn, Hoài Ân 18/21 hồ cạn, Phù Mỹ 44/45 hồ cạn, Phù Cát 19/22 hồ cạn, Tuy Phước 4/4 hồ cạn, Tây Sơn 22/22 hồ cạn, Vĩnh Thạnh 3/3 hồ cạn, Vân Canh 5/5 hồ cạn, Công ty 6/15 hồ cạn và 4 hồ nuôi trồng thủy sản ở Phù Mỹ.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
(Cập nhật tuần 31, lúc 07 giờ ngày 31/7/2019)
1. Nguồn nước hồ chứa do Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định quản lý
| TT | Hồ chứa | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) |
| Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch |
| 1 | Định Bình | 226,13 | 47,85 | 40,56 | -7,29 | 68,455 |
| 2 | Núi Một | 110,00 | 21,49 | 18,75 | -2,74 | 26,823 |
| 3 | Hội Sơn | 44,50 | 11,23 | 10,73 | -0,50 | 10,310 |
| 4 | Thuận Ninh | 35,36 | 12,71 | 11,79 | -0,92 | 15,335 |
| 5 | Vạn Hội | 14,51 | 2,38 | 2,32 | -0,06 | 5,979 |
| 6 | Suối Tre | 4,94 | 2,05 | 1,93 | -0,12 | 1,817 |
| 7 | Quang Hiển | 3,85 | 1,17 | 1,07 | -0,10 | 1,176 |
| 8 | Hà Nhe | 3,76 | 0,35 | 0,35 | 0,00 | 0,474 |
| 9 | Cẩn Hậu | 3,69 | 0,30 | 0,31 | 0,01 | 0,728 |
| 10 | Hòn Lập | 3,13 | 0,36 | 0,35 | -0,01 | 1,341 |
| 11 | Long Mỹ | 3,00 | 0,82 | 0,75 | -0,07 | 0,774 |
| 12 | Suối Đuốc | 2,21 | 0,37 | 0,37 | 0,00 | 0,664 |
| 13 | Trong Thượng | 1,07 | 0,35 | 0,34 | -0,02 | 0,460 |
| 14 | Tà Niêng | 1,04 | 0,48 | 0,50 | 0,01 | 0,750 |
| 15 | Ông Lành | 0,65 | 0,46 | 0,45 | 0,00 | 0,383 |
| | Tổng cộng | 457,8 | 102,4 | 90,57 | 11,80 | 135,47 |
| | Tỷ lệ so với thiết kế | | 22% | 19,8% | | 29,6% |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ | | | 66,9% | | |
2. Nguồn nước hồ chứa do địa phương quản lý | TT | Huyện | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) |
| Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch |
| 1 | An Lão | 2,79 | 0,42 | 0,33 | -0,09 | 0,88 |
| 2 | Hoài Nhơn | 18,98 | 1,53 | 1,41 | -0,13 | 3,37 |
| 3 | Hoài Ân | 26,14 | 4,23 | 2,65 | -1,58 | 6,60 |
| 4 | Phù Mỹ | 46,43 | 3,90 | 3,35 | -0,55 | 3,49 |
| 5 | Phù Cát | 21,04 | 2,70 | 2,28 | -0,42 | 2,68 |
| 6 | Tuy Phước | 2,52 | 0,26 | 0,24 | -0,02 | 0,24 |
| 7 | Tây Sơn | 7,50 | 0,54 | 0,53 | -0,02 | 0,69 |
| 8 | Vĩnh Thạnh | 0,60 | 0,08 | 0,07 | -0,01 | 0,12 |
| 9 | Vân Canh | 1,23 | 0,05 | 0,05 | 0,00 | 0,10 |
| | Tổng cộng | 127,23 | 13,71 | 10,89 | -2,81 | 18,16 |
| | Tỷ lệ so với thiết kế | | | 8,6% | | 14,3% |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ | | | 60,0% | | |
3. Nguồn nước hồ chứa toàn tỉnh | TT | Nguồn nước hồ chứa | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) |
| Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch |
| 1 | Toàn tỉnh | 585,07 | 116,07 | 101,46 | -14,61 | 153,63 |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước | | | 66,0% | | |
| 2 | Không kể hồ Định Bình | 358,94 | 68,22 | 60,90 | -7,32 | 85,18 |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước (không kể hồ Định Bình) | | | 71,5% | | |
Xem thêm