Phân tích, đánh giá khí hậu nổi bật tháng 12 năm 2023
Trong tháng 12/2023, có 01 áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) hoạt động trên Biển Đông, sáng ngày 20/12, di chuyển từ phía Tây Nam đảo PaLa-Oan (Phi-líp- pin) vào Biển Đông, Chiều ngày 21/12, sau khi di chuyển vào vùng biển phía Tây Nam quần đảo Trường Sa, ATNĐ suy yếu thành vùng áp thấp, sau đó tiếp tục suy yếu và tan dần, không ảnh hưởng đến nước ta. Có 3 đợt không khí lạnh vào các ngày 06, 16/12 và được tăng cường mạnh vào ngày 19/12 ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tháng 12 năm 2023 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của áp cao lạnh lục địa hoạt động, đới gió đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa, mưa rào rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa, mưa to đến rất to và dông, ngày nắng yếu.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 97,1 - 379,0mm, riêng Bình Nghi (Tây Sơn) 38,0mm (thấp hơn từ 2 - 74% lượng mưa TBNN cùng kỳ, riêng Phù Cát cao hơn 26%). Số ngày mưa 18 - 28 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 6, giật cấp 7 - 8, có ngày cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9, biển động đến động rất mạnh, trong mưa dông có lốc xoáy và gió giật mạnh cấp 7 - 8.
Nhiệt độ trung bình 24,4 - 25,4
0C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 1,3 - 1,4
0C); Nhiệt độ cao nhất 30,3 - 30,8
0C, nhiệt độ cao nhất TB 27,3 - 27,8
0C; Nhiệt độ thấp nhất 19,1 - 19,2
0C, nhiệt độ thấp nhất TB 22,7 - 23,8
0C.
Độ ẩm trung bình 85 - 88%, tổng lượng bốc hơi 57,5 - 79,2mm, tổng số giờ nắng 109,0 - 122,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 12 năm 2023
Trạm |
Nhiệt độ (0C ) |
Độ ẩm trung bình (%) |
Độ ẩm thấp nhất (%) |
Tổng lượng bốc hơi (mm) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Tổng lượng mưa (mm) |
So với
TBNN (%) |
Số ngày mưa |
Lượng mưa ngày lớn nhất |
Trung bình |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Lượng (mm) |
Ngày |
Quy Nhơn |
25,4 |
30,6 |
19,2 |
85 |
|
73,5 |
109,0 |
178,0 |
-6 |
25 |
27,2 |
24 |
An Nhơn |
24,8 |
30,8 |
19,1 |
85 |
|
79,2 |
115,6 |
97,1 |
-40 |
24 |
36,1 |
17 |
Hoài Nhơn |
24,4 |
30,3 |
19,2 |
88 |
|
57,5 |
122,0 |
121,9 |
-43 |
21 |
17,6 |
22 |
An Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
379,0 |
-2 |
26 |
46,0 |
22 |
Vĩnh Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
182,0 |
-2 |
18 |
78,0 |
3 |
Bình Nghi |
|
|
|
|
|
|
|
38,0 |
-74 |
22 |
7,0 |
17 |
Hoài Ân |
|
|
|
|
|
|
|
192,0 |
-17 |
20 |
57,4 |
3 |
Phù Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
120,4 |
-39 |
20 |
22,0 |
4 |
Phù Cát |
|
|
|
|
|
|
|
204,6 |
26 |
22 |
46,2 |
24 |
Tuy Phước |
|
|
|
|
|
|
|
155,6 |
-6 |
23 |
26,0 |
17 |
Vân Canh |
|
|
|
|
|
|
|
210,4 |
-19 |
28 |
38,2 |
22 |
Dự báo xu thế khí hậu tháng 01 năm 2024
Nhiệt độ trung bình phổ biến cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,5 - 1,5
0C. Tổng lượng mưa tháng ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 20 - 40%, phổ biến từ 20 - 40mm, vùng núi phía bắc tỉnh cao hơn 100mm.
Khả năng không có Xoáy thuận nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông. Trong tháng 01/2024 không khí lạnh có xu hướng hoạt động yếu hơn so với TBNN cùng thời kỳ, khả năng có khoảng 3 - 4 đợt ảnh hưởng đến Bình Định.
Cảnh báo khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế-xã hội: Trong tháng 01/2024 không khí lạnh có khả năng gây ra gió mạnh, sóng lớn, ảnh hưởng đến các hoạt động hàng hải và đánh bắt hải sản trên biển của ngư dân, Ngoài ra có thể xuất hiện các đợt mưa dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to, kèm khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như lốc, sét gây ảnh hưởng đến sản xuất và các hoạt động dân sinh.
Khu vực dự báo |
10 ngày đầu |
10 ngày giữa |
10 ngày cuối |
Cả tháng |
Ttb (0C) |
R (mm) |
Ttb (0C) |
R (mm) |
Ttb (0C) |
R (mm) |
Ttb (0C) |
R (mm) |
An Lão |
22,0-24,0 |
30-50 |
22,0-24,0 |
30-50 |
22,0-24,0 |
20-40 |
22,0-24,0 |
80-130 |
Hoài Ân |
22,0-24,0 |
20-40 |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
50-80 |
Hoài Nhơn |
22,0-24,0 |
20-40 |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
50-80 |
Phù Mỹ |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
40-70 |
Phù Cát |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
30-50 |
An Nhơn |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
40-60 |
Vĩnh Thạnh |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
30-50 |
Tây Sơn |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
30-50 |
Vân Canh |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
10-30 |
22,0-24,0 |
40-60 |
Tuy Phước |
23,0-25,0 |
10-30 |
23,0-25,0 |
10-30 |
23,0-25,0 |
10-30 |
23,0-25,0 |
40-60 |
Quy Nhơn |
23,0-25,0 |
10-30 |
23,0-25,0 |
10-30 |
23,0-25,0 |
10-30 |
23,0-25,0 |
40-70 |
Ghi chú:
- Ttb là giá trị nhiệt độ trung bình (đơn vị độ C)
- R là giá trị tổng lượng mưa (đơn vị milimét)
- Chuẩn sai giá trị nhiệt độ/lượng mưa chênh lệch so với TBNN (đơn vị độ C/milimét)
- Tỷ chuẩn giá trị tổng lượng mưa chênh lệch so với TBNN (đơn vị phần trăm)
Bản tin tiếp theo phát ngày 01/02/2024.
Tin phát ngày 01/01/2024.