Báo cáo tổng kết tình hình khí tượng thủy văn khu vực bình định năm 2021

Thứ tư - 06/01/2021 03:24
Tình hình khí tượng
Mùa khô năm 2021 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa và đới gió đông bắc hoạt động trung bình đến mạnh; từ giữa tháng 4 chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây và gió mùa tây nam hoạt động, Trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới.

Mùa mưa năm 2021 khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa và đới gió Đông bắc hoạt động; trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao.

Hiện tượng thời tiết đặc biệt
Gió tây khô nóng: Khu vực Bình Định nắng nóng xuất hiện từ cuối tháng 4 ở phía bắc tỉnh (ngày 24/4), giữa tháng 5 ở phía nam tỉnh (ngày 09/5) và kết thúc vào đầu tháng 9 phía bắc (ngày 04/9), phía nam tỉnh cuối tháng 8 (ngày 23/8). Tổng số ngày nắng nóng: Qui Nhơn 32 ngày, An Nhơn 58 ngày, Hoài Nhơn 83 ngày.
  
Bão và áp thấp nhiệt đới:
Năm 2021 có 09 cơn bão và 03 áp thấp nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông, trong đó:
- Bão số 2 (KOGUMA) đổ bộ vào đất liền tỉnh Thanh Hóa sáng ngày 13/6;
- ATNĐ số 2 ảnh hưởng đến đất liền các tỉnh Thái Bình -Thanh Hóa đêm ngày 7/7, sáng ngày 8/7;
- Cơn bão số 5 ảnh hưởng đến đất liền các tỉnh Đà Nẵng - Quảng Ngãi sáng 12/9;
- Cơn bão số 6 ảnh hưởng đến đất liền các tỉnh Thừa Thiên Huế - Quảng Nam đêm 23/9;
- Cơn bão số 7  ảnh hưởng đến đất liền các tỉnh Hải Phòng - Nam Định chiều ngày 10/10;
- Cơn bão số 8  suy yếu trên vùng biển các tỉnh Nam Định - Thanh Hóa sáng ngày 14/10;
- ATNĐ ảnh hưởng đến đất liền tỉnh Khánh Hòa sáng 27/10;
- Cơn bão số 9 hoạt động trên biển Đông (từ 17-20/12), di chuyển dọc theo vùng biển ven bờ các tỉnh Trung bộ và suy yếu.

Không khí lạnh: Năm 2021 có khoảng 20 đợt không khí lạnh (kể cả các đợt tăng cường) ảnh hưởng đến khu vực Bình Định (chủ yếu từ tháng 1 - 4 và từ tháng 11 - 12).

Hầu hết các đợt không khí lạnh ảnh hưởng đến khu vực Bình Định kết hợp với hoàn lưu của bão hoặc nhiễu động trong đới gió Đông trên cao đều gây mưa trên diện rộng, Gió đông bắc trong đất liền cấp 3, vùng ven biển có ngày cấp 4 - 5, ngoài khơi cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9. Biển động đến động mạnh.

Tình hình mưa: Tổng lượng mưa năm 2021 phổ biến từ 2.355,4 - 2.868,0mm, riêng vùng núi phía bắc tỉnh 3.828,2mm, nhìn chung cao hơn TBNN cùng kỳ từ 545 - 758mm. Tổng số ngày mưa từ 133 - 183 ngày.

Tình hình nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm 2021 khu vực Bình Định từ 26,4 - 27,3 0C (xấp xỉ trên TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất  41,1 0C xảy ra ngày 07 tháng 8 tại Hoài Nhơn; Nhiệt độ thấp nhất 14,70C xảy ra ngày 14 tháng 01 tại Hoài Nhơn.

Các yếu tố khác:
Tổng số giờ nắng từ 2.324,5 - 2.498,0 giờ (phía bắc cao hơn TBNN 124 giờ, phía nam tỉnh thấp hơn từ 12 - 21 giờ);
Tổng lượng bốc hơi từ 937,4 - 1195,0mm (phía bắc cao hơn TBNN 45mm, phía nam thấp hơn TBNN từ 91 - 199mm);
Độ ẩm trung bình từ 79 - 83%,, Độ ẩm thấp nhất 41% xảy ra tại Quy Nhơn ngày 28/6 và Hoài Nhơn ngày 27/7.

Năm 2021 khu vực Bình Định có 5 đợt mưa lớn diện rộng:
Đợt 1:  Từ ngày 23 - 27/10/2021 khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông bắc kết hợp với nhiễu động trong đới gió Đông trên cao các ngày 23 - 24 và hoàn lưu của ATNĐ ngày 27/10 nên khu vực tỉnh Bình Định các ngày 23 - 24 và 27/10 có mưa to đến rất to và dông, tổng lượng mưa từ 224,0 - 346,7mm, riêng An Hòa 524,0mm.

Bảng số liệu mưa các trạm (mm)
Trạm/Ngày Qui Nhơn An Nhơn Hoài Nhơn An Hòa Vĩnh Sơn Bình Nghi Bồng Sơn
23 22,4 95,4 154,2 277,0 78,0 49,0 120,0
24 170,7 122,8 72,7 109,0 111,0 85,0 89,0
25 65,0 20,9 1,6 34,0 6,0 21,0 9,0
26 19,0 4,3 3,1 12,0 2,0 3,0 7,0
27 66,9 57,0 115,1 92,0 93,0 66,0 89,0
TC 344,0 301,3 346,7 524,0 290,0 224,0 314,0
 
Đợt 2: Từ ngày 8 - 18/11/2021 khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp với nhiễu động trong đới gió Đông trên cao nên toàn tỉnh có mưa vừa đến mưa to, có nơi mưa rất to và dông, tổng lượng mưa từ 566,0  - 850,0mm.

Bảng số liệu mưa các trạm (mm)
Trạm/Ngày Qui
Nhơn
An
Nhơn
Hoài
Nhơn
An
Hòa
Vĩnh
 Sơn
Bình
Nghi
Bồng
Sơn
8 87,3 79,7 12,5 38,0 58,0 47,0 37,0
9 46,4 40,8 108,4 122,0 82,0 95,0 84,0
10 55,4 18,5 14,1 17,0 2,0 14,0 17,0
11 47,0 15,9 22,4 25,0 7,0 12,0 36,0
12 6,0 0,6 0,4 0,0 0,0 0,0 -
13 114,6 210,5 153,7 214,0 100,0 165,0 140,0
14 137,3 109,2 103,9 112,0 112,0 139,0 134,0
15 21,0 66,8 113,5 64,0 58,0 95,0 151,0
16 47,7 58,4 88,4 154,0 73,0 54,0 125,0
17 1,1 8,0 15,5 48,0 49,0 16,0 15,0
18 13,5 22,8 13,9 56,0 25,0 14,0 17,0
Tổng 577,3 631,2 646,7 850,0 566,0 651,0 756,0
 
Đợt 3: Từ ngày 27 - 30/11/2021 khu vực Bình Định do chịu ảnh hưởng của rìa phía bắc rãnh áp thấp có trục ở khoảng 5 - 8 độ Vĩ Bắc kết hợp với không khí lạnh, trên cao là nhiễu động gió Đông nên toàn tỉnh có mưa vừa đến mưa to, có nơi mưa rất to và dông, tổng lượng mưa từ 223,0 - 566,0mm.

Bảng số liệu mưa các trạm (mm)
Trạm/Ngày Qui
Nhơn
An
Nhơn
Hoài
Nhơn
An
Hòa
Vĩnh
 Sơn
Bình
Nghi
Bồng
Sơn
27 92,4 55,1 12,9 23,0 2,0 63,0 12,0
28 74,3 104,0 92,9 178,0 105,0 35,0 92,0
29 101,7 84,6 68,8 233,0 136,0 117,0 90,0
30 130,8 139,1 49,0 132,0 68,0 230,0 67,0
Tổng 399,2 382,8 223,6 566,0 311,0 445,0 261,0
 
Đợt 4: Từ ngày 18 - 19/12/2021 khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng hoàn lưu phía Tây của bão số 09 kết hợp gió mùa đông bắc có cường độ mạnh nên khu vực tỉnh Bình Định có mưa vừa đến mưa to, tổng lượng mưa từ 50,4 - 90,6mm; riêng vùng núi phía nam tỉnh từ 15,0 - 29,0mm.

Bảng số liệu mưa các trạm (mm)
Trạm/Ngày Qui Nhơn An Nhơn Hoài Nhơn An        Hòa Vĩnh   Sơn Bình Nghi Bồng  Sơn
18 4,2 3,6 4,2 8,0 6,0 3,0 -
19 86,4 46,8 68,8 90,0 9,0 26,0 70,0
TC 90,6 50,4 73,0 98,0 15,0 29,0 70,0

Đợt 5: Từ ngày 26 - 28/12/2021 khu vực Bình Định do chịu ảnh hưởng không khí lạnh kết hợp nhiễu động trong đới gió Đông trên cao, nên toàn tỉnh có mưa vừa đến mưa to, có nơi mưa rất to và dông, tổng lượng mưa từ 97,6 - 186,0mm.

Bảng số liệu mưa các trạm (mm)
Trạm/Ngày Qui
Nhơn
An
Nhơn
Hoài
Nhơn
An
Hòa
Vĩnh
 Sơn
Bình
Nghi
Bồng
Sơn
26 4,3 9,5 10,0 7,0 95,0 10,0 15,0
27 77,6 71,7 124,5 122,0 41,0 72,0 126,0
28 15,7 25,3 14,8 36,0 50,0 49,0 15,0
Tổng 97,6 106,5 149,3 165,0 186,0 131,0 156,0
 

Bảng số liệu khí tượng năm 2021
(Theo số liệu thống kê nhanh)
     Trạm Nhiệt độ (0C ) Độ ẩm trung bình (%) Độ ẩm thấp nhất Tổng lượng bốc hơi (mm) Tổng số giờ nắng (giờ ) Tổng lượng mưa (mm) So với TBNN Số ngày mưa Lượng mưa ngày lớn nhất
Trung bình Cao nhất Thấp nhất Lượng (mm) Ngày
Quy Nhơn 27,3 38,6 16,0 79 34 1195,0 2417,0 2467,6 +597 171 170,7 24/10
An Nhơn 26,4 38,6 15,2 83 41 937,4 2324,5 2355,4 +545 133 210,5 13/11
Hoài Nhơn 26,6 41,1 14,7 80 34 1078,7 2498,0 2684,0 +592 141 154,2 23/10
An Hoà               3828,2 +758 183 277,0 23/10
Vĩnh Sơn               2868,0 +554 161 183,0 17/10
Bình Nghi               2602,0 +735 147 230,0 30/11
 
Tình hình thuỷ văn
Mực nước mùa khô năm 2021 trên các sông trong tỉnh nhìn chung ít biến đổi đến dao động nhỏ; riêng thời kỳ đầu tháng 01, thời kỳ giữa và cuối tháng 8 sông Kôn có dao động.

Mực nước mùa lũ năm 2021:
-  Tháng 9 và tháng 10 mực nước các sông trong tỉnh ít biến đổi đến dao động và xuất hiện lũ nhỏ, (riêng thời kỳ giữa và cuối tháng 10 đỉnh lũ trên sông Kôn tại Vĩnh Sơn và Thạnh Hòa trên mức báo động 2);
- Tháng 11 mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ dao động và xuất hiện lũ, đỉnh lũ cao nhất ở mức báo động 2 -3 và trên 3, Đặc biệt xuất hiện đỉnh lũ sông Kôn tại Thạnh Hòa 9,46m thấp hơn lũ lịch sử năm 2013 là 0,22m;
- Tháng 12 mực nước các sông trong tỉnh thời kỳ đầu mực nước lũ xuống dần; thời kỳ giữa dao động và xuất hiện lũ nhỏ; thời kỳ cuối dao động và xuất hiện lũ trên dưới báo động 1, riêng sông Kôn tại Thạnh Hòa dưới mức báo động 3 do ảnh hưởng đập dâng.

Mực nước bình quân năm 2021 trên các sông cao hơn năm ngoái cùng kỳ từ 0,09- 0,16m và thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,04 - 1,19m (riêng sông Kôn tại Bình Nghi thấp hơn năm ngoái cùng kỳ 0,22m).
 
Bảng số liệu thủy văn năm 2021
(theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm Sông Hbq (m) Hmax
(m)
Ngày, tháng Hmin
(m)
Ngày, tháng
Năm 2021 So với
năm ngoái
So với TBNN
An Hoà An Lão 19,54 +0,16 -0,04 24,02 29/11 18,92 08/8(6)
Vĩnh Sơn Kôn 68,96 +0,09 -0,17 73,79 29/11 68,63 23/12(2)
Bình Nghi Kôn 13,08 -0,22 -1,19 18,10 30/11 12,10 19/8
 
Mùa khô (từ tháng 01 đến tháng 8): Mực nước bình quân mùa khô năm 2021 trên sông An Lão trạm An Hòa 19,19m cao hơn năm ngoái cùng kỳ 0,14m và thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,20m; sông Kôn tại trạm Vĩnh Sơn 68,74m cao hơn năm ngoái cùng kỳ 0,16m và thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,23m, tại Bình Nghi 12,68m thấp hơn năm ngoái và TBNN cùng kỳ từ 0,27m - 1,44m.

Mực nước thấp nhất mùa khô năm 2021:
- Trạm An Hòa- sông An Lão: 18,92m (08/8(6)) xấp xỉ năm ngoái và thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,17m;
- Trạm Vĩnh Sơn- sông Kôn: 68,66m (02/7(4)) cao hơn năm ngoái cùng kỳ 0,11m và thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,07m;
- Trạm Bình Nghi- sông Kôn: 12,10m (19/8) thấp hơn năm ngoái và TBNN cùng kỳ từ 0,96m- 1,68m.

Bảng số liệu thuỷ văn mùa khô năm 2021
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm Sông Hbq (m) Hmax
(m)
Ngày Hmin
(m)
Ngày
Năm 2021 So với
năm ngoái
So với TBNN
An Hoà An Lão 19,19 +0,14 -0,20 20,24 09/01 18,92 08/8(6)
Vĩnh Sơn Kôn 68,74 +0,16 -0,23 70,35 10/8 68,66 02/7
Bình Nghi Kôn 12,68 -0,27 -1,44 13,70 10/01 12,10 19/8
 
Mùa lũ (từ tháng 9 đến tháng 12): Mực nước bình quân mùa lũ năm 2021 trên các sông cao hơn năm ngoái cùng kỳ từ 0,13- 0,22m và thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,02- 0,77m (riêng sông Kôn tại Vĩnh Sơn và Bình Nghi cao hơn năm ngoái cùng kỳ từ 0,04- 0,15m, sông An Lão tại An Hòa cao hơn TBNN 0,27m).
 
Mực nước cao nhất:
- Trên sông An Lão tại An Hoà đạt 24,02m (ngày 29/11); trên sông Lại Giang tại Bồng Sơn đạt 7,07m (ngày 29/11);
- Trên sông Kôn tại Vĩnh Sơn đạt 73,79m (ngày 29/11); tại Bình Nghi đạt 18,10m (ngày 30/11); tại Thạnh Hoà đạt 9,46m (ngày 30/11).

Bảng số liệu đặc trưng thủy văn mùa mưa lũ năm 2021
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm Sông Hbq (m) Hmax
(m)
Ngày Hmin
(m)
Ngày
Năm
2021
So với
năm trước
So với TBNN
An Hoà An Lão 20,23 +0,20 +0,27 24,02 29/11 18,99 01/9
Bồng Sơn Lại Giang 2,03 +0,13 -0,77 7,07 29/11 0,40 18/9(2)
Vĩnh Sơn Kôn 69,41 -0,04 -0,02 73,79 29/11 68,63 23/12(2)
Bình Nghi 13,86 -0,15 -0,72 18,10 30/11 12,42 23/12
Thạnh Hoà 5,77 +0,22 -0,07 9,46 30/11 4,62 04/10
         
Tháng 9: Mực nước các sông trong tỉnh thời kỳ đầu ít biến đổi đến dao động nhỏ, thời kỳ giữa và cuối có dao động và xuất hiện lũ nhỏ, (riêng sông Kôn tại Vĩnh Sơn ở mức báo động 1).

* Từ ngày 11- 12/9/2021: khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng rìa tây nam hoàn lưu của bão số 05 kết hợp gió Tây nam có cường độ mạnh nên phía bắc tỉnh khu vực tỉnh Bình Định có mưa to đến rất to, Mực nước các sông trong tỉnh có dao động , riêng các sông phía Bắc tỉnh xuất hiện lũ nhỏ, đỉnh lũ ở mức dưới báo động 1.

Đỉnh lũ cao nhất trên các sông như sau:
Sông An Lão tại An Hòa 20,79m lúc 04giờ 12/9 dưới BĐ1: 1,21m;
Sông Lại Giang tại Bồng Sơn 1,75m lúc 13giờ 12/9 dưới BĐ1: 4,25m.
 
Đặc trưng trận lũ ngày 11 - 12/9/2021
Trạm Sông Chân lũ lên Đỉnh lũ  
Biên độ lũ
(m)
Cường
suất lũ lên lớn nhất
(m/giờ)
Thời gian xuất hiện chân lũ Mực nước chân lũ (m) Thời gian xuất hiện đỉnh lũ Mực nước đỉnh lũ (m) So với
cấp BĐ
(m)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
An Hòa An Lão 01h11/9 19,20 04h12/9 20,79 < BĐ 1: 1,21 1,59 0,07
Bồng Sơn Lại Giang 01h11/9 0,65 13h12/9 1,75 < BĐ 1: 4,25 1,10 0,07
 
*Từ ngày 23- 24/09/2021: khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng hoàn lưu của bão số 06 kết hợp gió Tây nam có cường độ mạnh nên phía bắc tỉnh khu vực tỉnh Bình Định có mưa to đến rất to, Mực nước các sông trong tỉnh có dao động và xuất hiện lũ nhỏ.

Đỉnh lũ cao nhất trên các sông như sau:
Sông An Lão tại An Hòa 21,06m lúc 21giờ 23/9 dưới BĐ1: 0,94m;
Sông Lại Giang tại Bồng Sơn 2,10m lúc 07giờ 24/9 dưới BĐ1: 3,90m;
Thương lưu sông Kôn tại Vĩnh Sơn 71,05m lúc 01giờ 24/9 trên BĐ1: 0,05m;
Hạ lưu sông Kôn ít biến đổi đến dao động.
 
Đặc trưng trận lũ ngày 23- 24/9/2021
Trạm Sông Chân lũ lên Đỉnh lũ  
Biên độ lũ
(m)
Cường
suất lũ lên lớn nhất
(m/giờ)
Thời gian xuất hiện chân lũ Mực nước chân lũ (m) Thời gian xuất hiện đỉnh lũ Mực nước đỉnh lũ (m) So với
cấp BĐ
(m)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
An Hòa An Lão 19h 22/9 19,37 21h 23/9 21,06 < BĐ 1: 0,94 1,69 0,39
Bồng Sơn Lại Giang 01h23/9 0,88 07h 24/9 2,10 < BĐ 1: 3,90 1,22 0,16
Vĩnh Sơn Kôn 07h23/9 68,78 01h 24/9 71,05  >BĐ 1: 0,05 2,27 0,44
 
Tháng 10: Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ dao động và xuất hiện lũ nhỏ, thời kỳ giữa và cuối đỉnh lũ trên các sông ở mức trên dưới báo động 1 (riêng sông Kôn tại Vĩnh Sơn và Thạnh Hòa trên mức báo động 2),
*Từ ngày 23- 27/10/2021: khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông bắc kết hợp với nhiễu động trong đới gió Đông trên cao các ngày 23 - 24 và hoàn lưu của ATNĐ ngày 27/10 nên khu vực tỉnh Bình Định các ngày 23 - 24 và 27/10 có mưa to đến rất to. Các sông trong tỉnh xuất hiện hai đợt lũ.

- Đợt lũ từ ngày 23- 26/10: Mực nước trên các sông trong tỉnh dao động và xuất hiện lũ, đỉnh lũ ở mức báo động 1-2 (riêng sông Kôn tại Thạnh Hòa dưới báo động 3, sông Lại Giang tại Bồng Sơn dưới báo động 1).

Đỉnh lũ cao nhất trên các sông như sau:
Sông An Lão tại An Hòa 22,59m lúc 08giờ 23/10 trên BĐ1: 0,59m;
Sông Lại Giang tại Bồng Sơn 4,90m lúc 17giờ 24/10 dưới BĐ1: 1,10m;
Sông Kôn tại Vĩnh Sơn 72,26m lúc 15giờ 24/10 dưới BĐ2: 0,24m; tại Bình Nghi 16,20m lúc 17giờ 24/10 dưới BĐ2: 0,30m; tại Thạnh Hòa 7,64m lúc 01giờ 25/10 dưới BĐ3: 0,36m.

Đặc trưng trận lũ ngày 23 - 26/10/2021
Trạm Sông Chân lũ lên Đỉnh lũ  
Biên độ lũ
(m)
Cường
suất lũ lên lớn nhất
(m/giờ)
Thời gian xuất hiện chân lũ Mực nước chân lũ (m) Thời gian xuất hiện đỉnh lũ Mực nước đỉnh lũ (m) So với
cấp BĐ
(m)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
An Hòa An Lão 19h 22/10 19,70 08h 23/10 22,59 >BĐ 1: 0,59 2,89 0,38
Bồng Sơn Lại Giang 19h22/10 0,93 17h 24/10 4,90 < BĐ 1: 1,10 3,97 0,74
Vĩnh Sơn Kôn 19h22/10 68,83 15h 24/10 72,26  <BĐ 2: 0,24 3,43 1,33
Bình Nghi 01h23/10 13,96 17h 24/10 16,20  <BĐ 2: 0,30 2,24 0,39
Thạnh Hòa 07h22/10 4,94 01h 25/10 7,64  <BĐ 3: 0,36 2,70 0,18
 
- Đợt lũ từ ngày 26- 29/10: Mực nước trên các sông trong tỉnh lên lại và xuất hiện lũ, đỉnh lũ ở mức trên dưới báo động 1 (riêng sông Kôn tại Thạnh Hòa trên báo động 2)
Đỉnh lũ cao nhất trên các sông như sau:
Sông An Lão tại An Hòa 21,49m lúc 19giờ 27/10 dưới BĐ1: 0,51m;
Sông Lại Giang tại Bồng Sơn 3,49m lúc 22giờ 27/10 dưới BĐ1: 2,51m;
Sông Kôn tại Vĩnh Sơn 71,10m lúc 16giờ 27/10 trên BĐ1: 0,10m; tại Bình Nghi 15,61m lúc 05giờ 28/10 xấp xỉ BĐ1; tại Thạnh Hòa 7,20m lúc 10giờ 28/10 trên BĐ2: 0,20m.
 
Đặc trưng trận lũ ngày 26 - 29/10/2021
Trạm Sông Chân lũ lên Đỉnh lũ  
Biên độ lũ
(m)
Cường
suất lũ lên lớn nhất
(m/giờ)
Thời gian xuất hiện chân lũ Mực nước chân lũ (m) Thời gian xuất hiện đỉnh lũ Mực nước đỉnh lũ (m) So với
cấp BĐ
(m)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
An Hòa An Lão 01h 27/10 20,95 19h 27/10 21,49 <BĐ 1: 0,51 0,54 0,13
Bồng Sơn Lại Giang 19h26/10 2,49 22h 27/10 3,49 < BĐ 1: 2,51 1,00 0,13
Vĩnh Sơn Kôn 01h27/10 69,84 16h 27/10 71,10  >BĐ 1: 0,10 1,26 0,16
Bình Nghi 07h27/10 14,28 05h 28/10 15,61 Xấp xỉ BĐ 1 1,33 0,28
Thạnh Hòa 13h27/10 5,80 10h 28/10 7,20  >BĐ 2: 0,20 1,40 0,06
 
Tháng 11: Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ dao động và xuất hiện lũ, đỉnh lũ cao nhất ở mức báo động 2 -3 và trên 3, Đặc biệt xuất hiện đỉnh lũ sông Kôn tại Thạnh Hòa 9,46m thấp hơn lũ lịch sử năm 2013 là 0,22m,

*Từ ngày 08- 18/11/2021: khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp với nhiễu động trong đới gió Đông trên cao nên toàn tỉnh có mưa vừa đến mưa to, có nơi mưa rất to, Mực nước các sông dao động và xuất hiện đan xen nhiều đợt lũ, đỉnh lũ cao nhất các sông ở mức báo động 1 - 2 và trên báo động 2 (riêng sông Kôn tại Thạnh Hòa ở mức báo động 2 - 3).

- Đợt lũ từ ngày 08- 11/11: Mực nước trên các sông trong tỉnh dao động và xuất hiện lũ, đỉnh lũ ở mức báo động 1 - 2 (riêng sông Kôn tại Thạnh Hòa trên báo động 2).

Đỉnh lũ cao nhất trên các sông như sau:
Sông An Lão tại An Hòa và sông Lại Giang tại Bồng Sơn lũ nhỏ (dưới báo động 1);
Sông Kôn tại Vĩnh Sơn 72,83m lúc 03giờ 09/11 trên báo động 2 là 0,33m; tại Bình Nghi 15,93m lúc 12giờ 09/11 trên báo động 1 là 0,43m; tại Thạnh Hòa 7,07m lúc 19giờ 09/11 trên báo động 2 là 0,07m.

Đặc trưng trận lũ ngày 08 - 11/11/2021
Trạm Sông Chân lũ lên Đỉnh lũ  
Biên độ lũ
(m)
Cường
suất lũ lên lớn nhất
(m/giờ)
Thời gian xuất hiện chân lũ Mực nước chân lũ (m) Thời gian xuất hiện đỉnh lũ Mực nước đỉnh lũ (m) So với
cấp BĐ
(m)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Vĩnh Sơn Kôn 13h 08/11 68,75 03h 09/11 72,83  >BĐ 2: 0,33 4,08 0,44
Bình Nghi 01h 08/11 13,31 12h 09/11 15,93  >BĐ 1: 0,43 2,62 0,81
Thạnh Hòa 13h 08/11 5,03 19h 09/11 7,07  >BĐ 2: 0,07 2,04 0,23
 
- Đợt lũ từ ngày 13 - 18/11: Mực nước lũ trên các sông trong tỉnh dao động và xuất hiện lũ kép, đỉnh lũ ở mức báo động 1 - 2 và trên báo động 2 (riêng sông Kôn tại Thạnh Hòa dưới báo động 3).

Đỉnh lũ cao nhất trên các sông như sau:
Sông An Lão tại An Hòa 23,02m lúc 13giờ 16/11 trên báo động 2 là 0,02m;
Sông Lại Giang tại Bồng Sơn 5,80m lúc 20giờ 16/11 dưới báo động 1 là 0,20m;
Sông Kôn tại Vĩnh Sơn 71,43m lúc 19giờ 16/11 trên báo động 1 là 0,43m; tại Bình Nghi 16,10m lúc 23giờ 14/11 dưới báo động 2 là 0,40m; tại Thạnh Hòa 7,82m lúc 05giờ 15/11 dưới báo động 3 là 0,18m.
Đặc trưng trận lũ ngày 13 - 18/11/2021
Trạm Sông Chân lũ lên Đỉnh lũ  
Biên độ lũ
(m)
Cường
suất lũ lên lớn nhất
(m/giờ)
Thời gian xuất hiện chân lũ Mực nước chân lũ (m) Thời gian xuất hiện đỉnh lũ Mực nước đỉnh lũ (m) So với
cấp BĐ
(m)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
An Hòa An Lão 19h 12/11
05h 16/11
20,88
21,46
13h 13/11
13h 16/11
22,03
23,02
>BĐ 1: 0,03
>BĐ 2: 0,02
1,15
1,56
0,72
0,87
Bồng Sơn Lại Giang 01h 13/11
13h 16/11
1,92
3,87
16h 13/11
20h 16/11
5,42
5,80
<BĐ 1: 0,58
<BĐ 1: 0,20
3,50
1,93
0,61
0,87
Vĩnh Sơn Kôn 19h 12/11
13h 14/11
10h 16/11
69,62
70,39
70,30
16h 13/11
19h 14/11
19h 16/11
71,18
71,00
71,43
>BĐ 1: 0,18
BĐ 1
>BĐ 1: 0,43
1,56
0,61
1,13
0,67
0,11
0,17
Bình Nghi 01h 13/11
09h 14/11
13,96
15,29
16h 13/11
23h 14/11
15,97
16,10
>BĐ 1: 0,47
<BĐ 2: 0,40
2,01
0,81
0,22
0,10
Thạnh Hòa 01h 13/11
13h 14/11
5,44
7,35
03h 14/11
05h15/11
7,64
7,82
<BĐ 3: 0,36
<BĐ 3: 0,18
2,20
0,47
0,19
0,04
 
* Do chịu ảnh hưởng của rìa phía bắc rãnh áp thấp có trục ở khoảng 5 - 8 độ Vĩ Bắc kết hợp với không khí lạnh, trên cao là nhiễu động gió Đông nên toàn tỉnh có mưa vừa đến mưa to, có nơi mưa rất to, Mực nước các sông dao động và xuất hiện lũ, đỉnh lũ cao nhất các sông ở mức báo động 2 - 3 và trên báo động 3 (riêng sông Kôn tại Thạnh Hòa đỉnh lũ 9,46m thấp hơn lũ Lịch sử năm 2013 là 0,22m).

Đỉnh lũ cao nhất trên các sông như sau:
Sông An Lão tại An Hòa 24,02m lúc 13giờ 29/11 trên báo động 3 là 0,02m;
Sông Lại Giang tại Bồng Sơn 7,07m lúc 20giờ 29/11 trên báo động 2 là 0,07m;
Sông Kôn tại Vĩnh Sơn 73,79m lúc 13giờ 29/11 dưới báo động 3 là 0,21m; tại Bình Nghi 18,10m lúc 01giờ 30/11 trên báo động 3 là 0,60m; tại Thạnh Hòa 9,46m lúc 13giờ 30/11 trên báo động 3 là 1,46m.

Đặc trưng trận lũ ngày 27/11 - 02/12/2021
Trạm Sông Chân lũ lên Đỉnh lũ  
Biên độ lũ
(m)
Cường
suất lũ lên lớn nhất
(m/giờ)
Thời gian xuất hiện chân lũ Mực nước chân lũ (m) Thời gian xuất hiện đỉnh lũ Mực nước đỉnh lũ (m) So với
cấp BĐ
(m)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
An Hòa An Lão 07h 27/11 21,03 13h 29/11 24,02 >BĐ 3: 0,02 2,99 0,45
Bồng Sơn Lại Giang 19h 27/11 2,36 20h 29/11 7,07 >BĐ 2: 0,07 4,71 0,25
Vĩnh Sơn Kôn 13h 27/11 69,43 13h 29/11 73,79 <BĐ 3: 0,21 4,36 0,34
Bình Nghi 13h 27/11 14,18 01h 30/11 18,10 >BĐ 3: 0,60 3,92 0,23
Thạnh Hòa 13h 27/11 5,82 13h 30/11 9,46 >BĐ 3: 1,46 3,64 0,09
 
Tháng 12: Mực nước các sông trong tỉnh thời kỳ đầu mực nước lũ xuống dần; thời kỳ giữa dao động và xuất hiện lũ nhỏ; thời kỳ cuối dao động và xuất hiện lũ trên dưới báo động 1, riêng sông Kôn tại Thạnh Hòa dưới mức báo động 3 do ảnh hưởng đập dâng.

*Do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp nhiễu động trong đới gió Đông trên cao nên toàn tỉnh có mưa vừa đến mưa to, có nơi mưa rất to, Mực nước các sông dao động và xuất hiện lũ, đỉnh lũ cao nhất các sông ở mức trên dưới báo động 1, riêng hạ lưu sông Kôn tại Thạnh Hòa đỉnh lũ dưới mức báo động 3 do ảnh hưởng đập dâng.

Đỉnh lũ cao nhất trên các sông như sau:
Sông An Lão tại An Hòa 22,25m lúc 18giờ 27/12 trên báo động 1 là 0,25m;
Sông Lại Giang tại Bồng Sơn 4,20m lúc 01giờ 28/12 dưới báo động 1 là 1,80m.
Sông Kôn tại Vĩnh Sơn 72,02m lúc 23giờ 27/12 trên báo động 1 là 1,02m; tại Bình Nghi 15,42m lúc 10giờ 28/12 dưới báo động 1 là 0,08m; tại Thạnh Hòa 7,85m lúc 16giờ 28/12 dưới báo động 3 là 0,15m.

Đặc trưng trận lũ ngày 26 - 29/12/2021
Trạm Sông Chân lũ lên Đỉnh lũ  
Biên độ lũ
(m)
Cường
suất lũ lên lớn nhất
(m/giờ)
Thời gian xuất hiện chân lũ Mực nước chân lũ (m) Thời gian xuất hiện đỉnh lũ Mực nước đỉnh lũ (m) So với
cấp BĐ
(m)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
An Hòa An Lão 01h 26/12 19,57 18h 27/12 22,25 >BĐ 1: 0,25 2,68 0,79
Bồng Sơn Lại Giang 16h 27/12 2,35 01h 28/12 4,20 <BĐ 1: 1,80 1,85 0,48
Vĩnh Sơn Kôn 13h 27/12 68,75 13h 27/12 72,02 >BĐ 1: 1,02 3,27 1,50
Bình Nghi 07h 26/12 12,55 10h 28/12 15,42 <BĐ 1: 0,08 2,87 0,14
Thạnh Hòa 13h 26/12 6,53 16h 28/12 7,85 <BĐ 3: 0,15 1,32 0,07
 
Công tác dự báo và phục vụ

Ngoài công tác phục vụ tỉnh bằng các bản tin dự báo thời tiết hàng ngày trên sóng Phát thanh - Truyền hình tỉnh và báo Bình Định, Đài KTTV tỉnh Bình Định đã ra các bản tin thông báo KTTV tuần, tháng, bản tin thời hạn mùa, dự báo điểm, các bản tin thời tiết nguy hiểm phục vụ tốt các Sở, Ban, ngành của tỉnh, UBND tỉnh, Tỉnh Uỷ, BCH PCTT - TKCN tỉnh để kịp thời chỉ đạo,Phổ biến kiến thức KTTV trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Theo dõi chặt chẽ diễn biến các ATNĐ, bão, lũ đưa tin đầy đủ với nhiều hình thức đưa tin (bằng fax, mail, nhắn tin), chính xác, kịp thời theo đúng qui chế báo ATNĐ, bão, lũ cho Ban chỉ huy PCTT-TKCN; Tỉnh Ủy; UBND tỉnh; Đài PTTH và các Sở, Ban, ngành của tỉnh kịp thời chỉ đạo. Đài KTTV Bình Định thực hiện đúng Quy chế bão ATNĐ, bão, lũ; thực hiện nghiêm túc Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Cấp độ rủi ro, truyền tin thiên tai; thực hiện đúng Quy định của Thủ tướng Chính phủ về cung cấp bản tin Liên hồ chứa; thực hiện đúng luật phòng, chống thiên tai.

Giữ vững thông tin liên lạc giữa Đài tỉnh - Trạm - Đài khu vực tốt, Công tác điện báo của các trạm KTTV phục vụ dự báo mưa, lũ chính xác, liên tục đạt kết quả tốt.

Đài KTTV Bình Định đã phát động phong trào thi đua lập thành tích chào mừng những ngày lễ lớn trong năm 2021 và phát động phong trào thi đua nâng cao chất lượng dự báo và phục vụ KTTV để phục vụ tốt công tác phòng chống và giảm nhẹ thiên tai ở địa phương. Bảo quản tốt máy móc trang thiết bị; duy trì phong trào TDTT; hàng tuần vệ sinh toàn cơ quan "Xanh, sạch, đẹp ", Hoàn thành tốt nhiệm vụ của Đài giao, góp phần xây dựng và phát triển tỉnh nhà.
 

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê
  • Đang truy cập105
  • Máy chủ tìm kiếm3
  • Khách viếng thăm102
  • Hôm nay16,711
  • Tháng hiện tại315,618
  • Tổng lượt truy cập12,448,741
global slide list video
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây