Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai tỉnh Bình Định

https://pcttbinhdinh.gov.vn


Thông báo KTTV tháng 11 năm 2016

Tổng lượng mưa tháng 10 phổ biến từ 182.9 – 391.5mm, thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 47 - 399mm đạt 30 - 90% lượng mưa TBNN cùng kỳ. Tổng lượng mưa tháng 11 ở mức cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 500 - 700mm, vùng núi và phía bắc tỉnh có nơi từ 800 - 1000mm, số ngày mưa từ 20 - 25 ngày.
Tóm tắt tình hình KTTV tháng 10 năm 2016
Trong tháng có 3 cơn bão số 6, 7, 8 và ATNĐ số 10 hoạt động trên biển Đông, trong đó ATNĐ 10 đổ bộ vào Quảng Trị - Thừa Thiên Huế sáng ngày 14/10; cơn bão số 7 đi vào vùng biển Quảng Ninh và đổ bộ vào đất liền tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc) chiều ngày 19/10.  Không khí lạnh ảnh hưởng yếu đến khu vực Bình Định vào thời kỳ cuối.

Tháng 10/2016 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rãnh áp thấp có trục qua Trung bộ, đới gió tây nam ở thời kỳ đầu và giữa, thời kỳ cuối đới gió đông bắc cường độ yếu; trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, riêng những ngày cuối tháng còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Cả ba thời kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi đến rải rác, ngày nắng; riêng các ngày 5 – 8, 12, 15-16, 23 và 25-31 có mưa, mưa rào, có nơi mưa to đến rất to và dông. Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 182.9 – 391.5mm, riêng Vân Canh 480.0mm; nhìn chung thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 47 - 399mm ( đạt 30-90% lượng mưa TBNN cùng kỳ). Số ngày mưa từ 15 – 25 ngày.

Gió chủ yếu hướng tây nam sau chuyển hướng bắc đến đông bắc trong đất liền cấp 2 – 3; ngoài khơi cấp 4 – 5, có ngày cấp 6, giật trên cấp 6; biển tốt đến động.

Nhiệt độ trung bình: 26.8 – 28.10C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0.9 – 1.30C).
Nhiệt độ cao nhất: 33.5 – 34.20C; Nhiệt độ cao nhất TB: 30.8 – 31.30C.
Nhiệt độ thấp nhất: 23.1 – 24.00C; Nhiệt độ thấp nhất TB: 24.4 – 26.10C.

Độ ẩm trung bình: 82 - 87%; Tổng lượng bốc hơi: 50.2 – 81.9mm. Tổng số giờ nắng: 158.4 – 177.0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 10 năm 2016
 ( Theo số liệu thống kê nhanh )
    
  Yếu tố
Nhiệt độ
( 0C )
Độ ẩm
trung bình (%)
Độ ẩm
thấp nhất (%)
Tổng lượng
bốc hơi (mm)
Tổng số
giờ nắng (giờ)
 
 Tổng
lượng mưa (mm)
 
So với
TBNN
(mm)
 
Số
ngày
mưa
 Lượng mưa ngày lớn nhất
 
Trạm
Trung bình Cao nhất Thấp nhất Lượng (mm) Ngày
Quy Nhơn 28.1 33.8 24.0 82   81.9 177.0 385.9 -144 21 92.2 30
An Nhơn 27.4 34.2 23.4 87   62.9 158.4 283.8 -216 21 159.7 30
Hoài Nhơn 26.8 33.5 23.1 86   50.2 162.0 290.4 -281 21 85.9 16
An Hòa               334.4 -373 25 108.0 16
Vĩnh Sơn               391.5 -47 21 51.0 7
Bình Nghi               262.0 -194 19 87.0 30
Hoài Ân               182.9 -399 15 57.5 25
Bồng Sơn               259.4 -346 18 58.0 16
Thạnh Hòa               256.0 -183 17 123.0 30
Vân Canh               480.0 -52 23 149.0 30
Phù Mỹ               269.3 -290 19 71.1 30
Phù Cát               263.4 -293 17 95.9 30
 
 
 
























Mực nước các sông trong tỉnh thời kỳ đầu ít biến đổi đến dao động nhỏ, thời kỳ giữa và cuối dao động và có lũ nhỏ.
Mực nước bình quân tháng trên sông An Lão tại An Hoà 19.43m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0.50m, sông Kôn tại Bình Nghi 14.21m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0.49m.
Các đặc trưng thủy văn tháng 10 năm 2016
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm Sông Hbq
(m)
Hmax
(m)
Ngày Hmin
(m)
Ngày
An Hoà An Lão 19.43 20.57 16 19.17 3
Bồng Sơn Lại Giang 1.56 2.34 31 1.42 24(2)
Vĩnh Sơn Kôn 68.70 69.28 27 68.65 3(5)
Bình Nghi Kôn 14.21 15.21 30 13.65 2
Thạnh Hòa Kôn 5.24 5.74 31 5.02 3
Vân Canh Hà Thanh 40.32 42.28 30 40.00 4
Diêu Trì Hà Thanh 1.22 3.03 30 0.76 4
 
Nhận định tình hình KTTV tháng 11 năm 2016               
Tháng 11/2016 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa và rãnh áp thấp có thời kỳ mạnh lên thành dải hội tụ nhiệt đới; đới gió đông bắc có cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Trong tháng có 2 -3 cơn bão hoặc ATNĐ hoạt động trên biển Đông, trong đó có 1 – 2 cơn ảnh hưởng đến đất liền nước ta chủ yếu các tỉnh khu vực Trung bộ và xảy ra 3 – 4 đợt mưa vừa, mưa to trên diện rộng.

Các thời kỳ trong tháng chủ yếu nhiều mây, có mưa rào và dông rải rác, ngày giảm mây nắng yếu; riêng các ngày do ảnh hưởng không khí lạnh, dải hội tụ nhiệt đới hoặc nhiễu động trong đới gió Đông… có mưa, mưa vừa, có nơi mưa to đến rất to và dông. Tổng lượng mưa tháng ở mức cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 500 - 700mm, vùng núi và phía bắc tỉnh có nơi từ 800 - 1000mm. Số ngày mưa từ 20- 25 ngày.

Gió chủ yếu hướng bắc đến đông bắc trong đất liền cấp 2 – 3, ven biển có ngày cấp 4; ngoài khơi cấp 4 – 5, có ngày cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9, biển động nhẹ đến động mạnh. Trong cơn dông đề phòng có tố lốc và gió giật mạnh.

Nhiệt độ trung bình: 24.5 – 25.50C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ).
Nhiệt độ cao nhất:  29.0 - 31.00C. Nhiệt độ cao nhất TB: 28.0 – 30.00C.
Nhiệt độ thấp nhất: 21.0 - 23.00C. Nhiệt độ thấp nhất TB: 22.0. – 24.00C.

Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ dao động và khả năng trong tháng có 2 đến 3 đợt lũ ở mức báo động I- II; có nơi trên báo động II. Riêng sông Kôn tại Bình Nghi chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy điện và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng trên các sông trong tỉnh ở mức thấp hơn đến xấp xỉ TBNN cùng kỳ, trị số dự báo cụ thể:
    Sông An Lão tại An Hoà HTB : 20.40m; Hmax = 23.00m; Hmin = 20.00m
    Sông Kôn tại Bình Nghi  HTB : 14.80m; Hmax = 16.50m; Hmin = 13.85m

Trong tháng có 03 kỳ triều cường.
   Thời kỳ 1: xảy ra từ ngày 01- 07; đỉnh triều đạt 2.3m, xuất hiện vào khoảng 22giờ30 - 01giờ00; chân triều đạt 1.3m, xuất hiện vào khoảng 06giờ00 - 11giờ00.
   Thời kỳ 2: xảy ra ngày 16- 18; đỉnh triều đạt 2.5m, xuất hiện vào khoảng 22giờ00- 23giờ30; chân triều đạt 1.2m, xuất hiện vào khoảng 05giờ30 - 07giờ30.
   Thời kỳ 3: xảy ra ngày 30; đỉnh triều đạt 2.4m, xuất hiện vào khoảng 22giờ00; chân triều đạt 1.3m, xuất hiện vào khoảng 5giờ30.
 

Nguồn tin: Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Bình Định

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây