Báo cáo nhanh số 281 ngày 13/9/2018
- Thứ năm - 13/09/2018 17:19
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tình hình thời tiết
Chiều nay khi đi vào đất liền phía Bắc Lôi Châu - Trung Quốc, bão số 5 đã suy yếu nhanh thành áp thấp nhiệt đới. Hồi 13 giờ, vị trí tâm ATNĐ ở 21,4 độ Vĩ Bắc; 109,7 độ Kinh Đông, cách Móng Cái tỉnh Quảng Ninh khoảng 190km về phía Đông. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 6. Dự báo trong 12 giờ tới, ATNĐ di chuyển theo hướng Tây Tây Nam, mỗi giờ đi được 15-20km và suy yếu dần thành một vùng áp thấp.
Khu vực tỉnh Bình Định mây thay đổi đến nhiều mây, ngày nắng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông nhiều nơi. Lượng mưa đo được từ 19 giờ ngày 12/9 đến 16 giờ ngày 13/9 tại các trạm có mưa lớn như sau: phường Bùi Thị Xuân 105mm, Trần Quang Diệu 100mm, hồ Suối Đuốc 84mm, xã Phước Thành 80mm, hồ Diêm Tiêu 75mm, hồ Đá Mài 70mm, xã Bình Nghi 69mm, xã Đắk Mang 60mm, xã Vĩnh Quang 58mm.
Tình hình hồ chứa
Dung tích các hồ chứa nước lớn lúc 07 giờ ngày 13/9 như sau:
Tình hình tàu thuyền
Kết quả kiểm đếm tàu thuyền lúc 16 giờ ngày 13/9:
Bộ đội Biên phòng tỉnh, Chi cục Thủy sản, Đài Thông tin Duyên hải Quy Nhơn, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các huyện ven biển, thành phố Quy Nhơn đã phối hợp với gia đình chủ tàu thông báo vị trí, hướng di chuyển của bão để tàu thuyền đang hoạt động trên biển biết, phòng tránh.
Chiều nay khi đi vào đất liền phía Bắc Lôi Châu - Trung Quốc, bão số 5 đã suy yếu nhanh thành áp thấp nhiệt đới. Hồi 13 giờ, vị trí tâm ATNĐ ở 21,4 độ Vĩ Bắc; 109,7 độ Kinh Đông, cách Móng Cái tỉnh Quảng Ninh khoảng 190km về phía Đông. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 6. Dự báo trong 12 giờ tới, ATNĐ di chuyển theo hướng Tây Tây Nam, mỗi giờ đi được 15-20km và suy yếu dần thành một vùng áp thấp.
Khu vực tỉnh Bình Định mây thay đổi đến nhiều mây, ngày nắng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông nhiều nơi. Lượng mưa đo được từ 19 giờ ngày 12/9 đến 16 giờ ngày 13/9 tại các trạm có mưa lớn như sau: phường Bùi Thị Xuân 105mm, Trần Quang Diệu 100mm, hồ Suối Đuốc 84mm, xã Phước Thành 80mm, hồ Diêm Tiêu 75mm, hồ Đá Mài 70mm, xã Bình Nghi 69mm, xã Đắk Mang 60mm, xã Vĩnh Quang 58mm.
Tình hình hồ chứa
Dung tích các hồ chứa nước lớn lúc 07 giờ ngày 13/9 như sau:
Hồ chứa | MN hiện tại (m) | MNCN trước lũ (m) | Dung tích thiết kế (106 m3) | Dung tích hiện có (106 m3) | Tỷ lệ (%) | Qđến (m3/s) | Qđi (m3/s) |
Định Bình | 69,97 | 70,0 | 226,30 | 34,28 | 15,1 | 45,0 | 40,3 |
Núi Một | 27,78 | 42,7 | 110,00 | 4,33 | 3,9 | 3,0 | 3,0 |
Hội Sơn | 59,57 | - | 44,50 | 12,53 | 28,2 | 3,0 | 4,0 |
Thuận Ninh | 60,34 | 63,0 | 35,36 | 9,02 | 25,5 | 2,8 | 1,0 |
Vạn Hội | 33,20 | - | 14,51 | 2,61 | 18,0 | 0,0 | 0 |
Văn Phong | 24,72 | - | - | - | - | - | 74,4 |
Trà Xom 1 | 653,76 | 665,0 | 39,50 | 9,20 | 23,3 | 3,0 | 0 |
Kết quả kiểm đếm tàu thuyền lúc 16 giờ ngày 13/9:
Phạm vi hoạt động | Số tàu | Số người |
Hoạt động ven bờ trong tỉnh, neo đậu tại bến | 3.334 | 20.101 |
Khu vực Thừa Thiên Huế đến Hải Phòng | 187 | 1.621 |
Khu vực từ Quảng Ngãi đến Đà Nẵng | 368 | 3.232 |
Khu vực từ Phú Yên đến Kiên Giang | 1.380 | 11.077 |
Khu vực quần đảo Hoàng Sa | 278 | 1.946 |
Vùng biển giữa Hoàng Sa - Trường Sa | 369 | 2.583 |
Khu vực quần đảo Trường Sa | 329 | 2.471 |
Tổng số | 6.245 | 43.031 |