Báo cáo nhanh số 227 ngày 10/10/2020
- Thứ bảy - 10/10/2020 17:17
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tình hình thời tiết
Lúc 13 giờ ngày 10/10, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở 14,2 độ Vĩ Bắc; 113,5 độ Kinh Đông, cách Quảng Nam 550km, cách Quảng Ngãi 520km, cách Bình Định 470km về phía Đông. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 7, giật cấp 9. Dự báo trong 12 giờ tới, áp thấp nhiệt đới có khả năng mạnh lên thành bão. Trong 12 đến 24 giờ tiếp theo bão di chuyển theo hướng Tây Tây Bắc, mỗi giờ đi được 15 - 20km.
Vùng nguy hiểm trên Biển Đông trong 24 giờ tới (gió mạnh từ cấp 6, giật từ cấp 8 trở lên): phía Bắc vĩ tuyến 12,5 độ Vĩ Bắc; phía Tây kinh tuyến 115,0 độ Kinh Đông. Toàn bộ tàu thuyền hoạt động trong vùng nguy hiểm đều có nguy cơ cao chịu tác động của gió giật mạnh.
Lượng mưa trung bình từ 19h00’ ngày 09/10 đến 16h00’ ngày 10/10 là 32mm. Một số nơi đã xảy ra mưa lớn: Hồ Kim Sơn (Hoài Ân) 60mm, xã Dak-Mang (Hoài Ân) 59mm, hồ Mỹ Thuận (Phù Cát) 58mm, hồ Thuận Ninh (Tây Sơn) 54mm, thị trấn Bình Dương (Phù Mỹ) 53mm.
Mực nước các sông trong tỉnh lúc 13 giờ ngày 10/10/2020 đều dưới báo động I, cụ thể như sau:
Tình hình hồ chứa
Các hồ chứa đang dần tích nước. Dung tích các hồ chứa nước lúc 07 giờ ngày 10/10/2020:
Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh đã có công văn 225/PCTT ngày 09/10/2020 về việc vận hành điều tiết hồ chứa nước Định Bình để hạ mực nước đón lũ theo Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Kôn - Hà Thanh. Theo đó, hồ Định Bình vận hành giảm mực nước hồ về dưới cao trình +75.0 để chuẩn bị đón lũ. Thời gian vận hành từ 10 giờ 00’ ngày 10/10/2020.
Tình hình tàu thuyền
Kiểm đếm tàu thuyền lúc 16h00 ngày 10/10/2020:
Hiện tại có 108 tàu nằm trong vùng nguy hiểm, các tàu đã nắm bắt thông tin về áp thấp nhiệt đới và đang di chuyển ra khỏi vùng nguy hiểm.
Lúc 13 giờ ngày 10/10, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở 14,2 độ Vĩ Bắc; 113,5 độ Kinh Đông, cách Quảng Nam 550km, cách Quảng Ngãi 520km, cách Bình Định 470km về phía Đông. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 7, giật cấp 9. Dự báo trong 12 giờ tới, áp thấp nhiệt đới có khả năng mạnh lên thành bão. Trong 12 đến 24 giờ tiếp theo bão di chuyển theo hướng Tây Tây Bắc, mỗi giờ đi được 15 - 20km.
Vùng nguy hiểm trên Biển Đông trong 24 giờ tới (gió mạnh từ cấp 6, giật từ cấp 8 trở lên): phía Bắc vĩ tuyến 12,5 độ Vĩ Bắc; phía Tây kinh tuyến 115,0 độ Kinh Đông. Toàn bộ tàu thuyền hoạt động trong vùng nguy hiểm đều có nguy cơ cao chịu tác động của gió giật mạnh.
Lượng mưa trung bình từ 19h00’ ngày 09/10 đến 16h00’ ngày 10/10 là 32mm. Một số nơi đã xảy ra mưa lớn: Hồ Kim Sơn (Hoài Ân) 60mm, xã Dak-Mang (Hoài Ân) 59mm, hồ Mỹ Thuận (Phù Cát) 58mm, hồ Thuận Ninh (Tây Sơn) 54mm, thị trấn Bình Dương (Phù Mỹ) 53mm.
Mực nước các sông trong tỉnh lúc 13 giờ ngày 10/10/2020 đều dưới báo động I, cụ thể như sau:
Trạm | An Hòa | Bồng Sơn | Vĩnh Sơn | Bình Nghi | Thạnh Hòa |
H (m) | 19.95 | 1.7 | 69.23 | 14.25 | 5.16 |
Báo động 1 | 22.00 | 6.00 | 71.00 | 15.50 | 6.00 |
Các hồ chứa đang dần tích nước. Dung tích các hồ chứa nước lúc 07 giờ ngày 10/10/2020:
Hồ chứa | MN dâng bình thường (m) | MN hiện tại (m) | Mực nước cao nhất trước lũ (m) | Dung tích thiết kế (106 m3) | Dung tích hiện có (106 m3) | Tỷ lệ (%) | Qđến (m3/s) | Qđi (m3/s) | Tình trạng (so với ngày hôm qua) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Định Bình | 91.93 | 78.6 | 75.0 | 226,3 | 87,59 | 38,7 | 127 | 86,0 | Tăng |
Núi Một | 46.20 | 32.02 | 44.5 | 110,0 | 13,94 | 12,7 | 5,1 | 0,0 | Tăng |
Hội Sơn | 68.60 | 53.97 | 44,50 | 3,655 | 8,2 | 2,95 | 0,0 | Tăng | |
Thuận Ninh | 68.00 | 60.3 | 65.0 | 35,36 | 8,931 | 25,3 | 4,66 | 0,0 | Tăng |
Vạn Hội | 44.00 | 35.8 | 14,51 | 4,522 | 31,2 | 3,83 | 0,0 | Tăng | |
Suối Tre | 83.50 | 76.21 | 4,94 | 1,363 | 27,6 | 0,28 | 0,0 | Tăng | |
Quang Hiển | 60.40 | 46.83 | 3,85 | 0,224 | 5,8 | 0,12 | 0,0 | Tăng | |
Hà Nhe | 68.90 | 59.53 | 3,76 | 0,798 | 21,2 | 1,02 | 0,0 | Tăng | |
Cẩn Hậu | 191.4 | 183.05 | 3,69 | 0,953 | 25,8 | 4,06 | 0,0 | Tăng | |
Hòn Lập | 62.00 | 58.8 | 3,13 | 1,737 | 55,5 | 2,17 | 4,83 | Tăng | |
Long Mỹ | 30.00 | 18.92 | 3,00 | 0,427 | 14,2 | 0,5 | 0,0 | Tăng | |
Ông Lành | 31.20 | 23.3 | 2,21 | 0,175 | 7,9 | 0,14 | 0,0 | Tăng | |
Suối Đuốc | 52.30 | 48.15 | 1,07 | 0,427 | 39,8 | 0,35 | 0,0 | Tăng | |
Trong Thượng | 91.10 | 88.96 | 1,04 | 0,666 | 64,0 | 0,38 | 0,15 | Tăng | |
Tà Niêng | 79.20 | 77.5 | 0,70 | 0,477 | 68,3 | 0,82 | 3,16 | Tăng | |
Văn Phong | 25.00 | 20.92 | 6,13 | 0,18 | 2,99 | 200,6 | 200,6 | - |
Tình hình tàu thuyền
Kiểm đếm tàu thuyền lúc 16h00 ngày 10/10/2020:
Phạm vi hoạt động | Số tàu | Số người |
---|---|---|
Hoạt động ven bờ trong tỉnh, neo đậu tại bến | 4.893 | 35.298 |
Khu vực từ Thừa Thiên Huế đến Hải Phòng | 24 | 153 |
Khu vực từ Quảng Ngãi đến Đà Nẵng | 265 | 1.932 |
Khu vực từ Phú Yên đến Kiên Giang | 325 | 2.265 |
Khu vực quần đảo Hoàng Sa | 50 | 362 |
Vùng biển giữa Hoàng Sa – Trường Sa | 123 | 853 |
Khu vực quần đảo Trường Sa | 319 | 2.316 |
Tổng số | 5.999 | 43.179 |