Báo cáo nhanh số 114 ngày 21/7/2021
- Thứ tư - 21/07/2021 16:28
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tình hình thời tiết
Sáng nay bão số 3 đã suy yếu thành áp thấp nhiệt đới trên đất liền phía Tây Nam tỉnh Quảng Đông (Trung Quốc). Hồi 13 giờ ngày 21/7, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở khoảng 21,9 độ Vĩ Bắc; 110,4 độ Kinh Đông, ngay trên đất liền phía Tây Nam tỉnh Quảng Đông (Trung Quốc). Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 6 - 7, giật cấp 9. Dự báo trong 24 giờ tới, áp thấp nhiệt đới di chuyển theo hướng Tây Tây Bắc, mỗi giờ đi được 5 - 10km. Đến 13 giờ ngày 22/7, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở khoảng 22,3 độ Vĩ Bắc; 108,9 độ Kinh Đông, trên đất liền phía Nam tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc), cách Móng Cái (Quảng Ninh) khoảng 130km về phía Đông Bắc.
Vùng nguy hiểm trên Biển trong 24 giờ tới (gió mạnh từ cấp 6, giật từ cấp 8 trở lên): phía Bắc vĩ tuyến 20,5 độ Vĩ Bắc; từ kinh tuyến 108,0 đến 111,5 độ Kinh Đông.
Khu vực tỉnh Bình Định mây thay đổi, ngày nắng.
Tình hình hồ chứa
Dung tích các hồ chứa nước lớn lúc 07 giờ ngày 21/7/2021 như sau:
Sáng nay bão số 3 đã suy yếu thành áp thấp nhiệt đới trên đất liền phía Tây Nam tỉnh Quảng Đông (Trung Quốc). Hồi 13 giờ ngày 21/7, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở khoảng 21,9 độ Vĩ Bắc; 110,4 độ Kinh Đông, ngay trên đất liền phía Tây Nam tỉnh Quảng Đông (Trung Quốc). Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 6 - 7, giật cấp 9. Dự báo trong 24 giờ tới, áp thấp nhiệt đới di chuyển theo hướng Tây Tây Bắc, mỗi giờ đi được 5 - 10km. Đến 13 giờ ngày 22/7, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở khoảng 22,3 độ Vĩ Bắc; 108,9 độ Kinh Đông, trên đất liền phía Nam tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc), cách Móng Cái (Quảng Ninh) khoảng 130km về phía Đông Bắc.
Vùng nguy hiểm trên Biển trong 24 giờ tới (gió mạnh từ cấp 6, giật từ cấp 8 trở lên): phía Bắc vĩ tuyến 20,5 độ Vĩ Bắc; từ kinh tuyến 108,0 đến 111,5 độ Kinh Đông.
Khu vực tỉnh Bình Định mây thay đổi, ngày nắng.
Tình hình hồ chứa
Dung tích các hồ chứa nước lớn lúc 07 giờ ngày 21/7/2021 như sau:
Hồ chứa | Δ Tràn (m) | MN hiện tại (m) | Dung tích thiết kế (106 m3) | Dung tích hiện có (106 m3) | Tỷ lệ (%) | Qđến (m3/s) | Qđi (m3/s) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Định Bình | 80,93 | 74,14 | 226,30 | 56,68 | 25,0 | 10,0 | 23,3 |
Núi Một | 42,7/46,2 | 38,52 | 110,00 | 45,53 | 41,4 | 0,4 | 4,7 |
Hội Sơn | 64,60 | 60,70 | 44,50 | 14,73 | 33,1 | 0,0 | 0,2 |
Thuận Ninh | 63,00 | 62,60 | 35,36 | 14,50 | 41,0 | 1,2 | 2,9 |
Vạn Hội | 38,00 | 35,80 | 14,51 | 4,59 | 31,6 | 0,0 | 0,5 |
Suối Tre | 82,00 | 77,00 | 4,94 | 1,60 | 32,4 | 0,2 | 0,3 |
Quang Hiển | 60,40 | 51,69 | 3,85 | 0,83 | 21,6 | 0,0 | 0,3 |
Hà Nhe | 65,80 | 60,65 | 3,76 | 1,04 | 27,6 | 0,0 | 0,1 |
Cẩn Hậu | 186,30 | 179,95 | 3,69 | 0,48 | 13,0 | 0,1 | 0,0 |
Hòn Lập | 58,30 | 57,98 | 3,13 | 1,44 | 45,9 | 0,4 | 0,0 |
Long Mỹ | 28,00 | 21,72 | 3,00 | 0,88 | 29,2 | 0,0 | 0,2 |
Ông Lành | 29,20 | 25,43 | 2,21 | 0,48 | 21,7 | 0,0 | 0,2 |
Suối Đuốc | 50,33 | 46,51 | 1,07 | 0,26 | 24,1 | 0,0 | 0,0 |
Trong Thượng | 89,10 | 87,72 | 1,04 | 0,49 | 47,4 | 0,1 | 0,2 |
Tà Niêng | 76,00 | 71,28 | 0,70 | 0,08 | 12,0 | 0,0 | 0,0 |
Văn Phong | 25,00 | 24,86 | 6,13 | 5,98 | 97,6 | 22,1 | 17,2 |