Báo cáo công tác trực ban tuần từ ngày 15/8 đến ngày 21/8/2020
- Thứ sáu - 21/08/2020 16:42
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tình hình thời tiết
Tình hình hồ chứa
Tình hình tàu thuyền
Trong tuần không xảy ra sự cố tàu thuyền trên biển.
Trong tuần, áp thấp nhiệt đới trên vùng biển Đông Bắc Biển Đông đã mạnh lên thành bão, cơn bão số 4 năm 2020 và có tên quốc tế là Higos. Hồi 07 giờ ngày 18/8, vị trí tâm bão ở vào khoảng 19,9 độ Vĩ Bắc; 117,0 độ Kinh Đông, cách quần đảo Hoàng Sa khoảng 630km về phía Đông Bắc. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp 8, giật cấp 10; bão di chuyển theo hướng Tây Tây Bắc. Đến chiều ngày 19/8, bão số 4 đã suy yếu thành áp thấp nhiệt đới trên khu vực phía Nam tỉnh Quảng Đông (Trung Quốc).
Khu vực tỉnh Bình Định mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa dông vài nơi. Lượng mưa đo được trong tuần từ ngày 15/8 đến ngày 21/8 trung bình 40mm, các trạm có lượng mưa lớn: hồ Hội Khánh (Phù Mỹ) 126 mm, hồ Hội Sơn (Phù Cát) 112 mm, An Nghĩa (An Toàn) 111 mm, hồ Cẩn Hậu (Hoài Nhơn) 108 mm, Dak - Mang (Hoài Ân) 108 mm, hồ Kim Sơn (Hoài Ân) 108 mm.
Khu vực tỉnh Bình Định mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa dông vài nơi. Lượng mưa đo được trong tuần từ ngày 15/8 đến ngày 21/8 trung bình 40mm, các trạm có lượng mưa lớn: hồ Hội Khánh (Phù Mỹ) 126 mm, hồ Hội Sơn (Phù Cát) 112 mm, An Nghĩa (An Toàn) 111 mm, hồ Cẩn Hậu (Hoài Nhơn) 108 mm, Dak - Mang (Hoài Ân) 108 mm, hồ Kim Sơn (Hoài Ân) 108 mm.
Tình hình hồ chứa
Toàn tỉnh có 165 hồ chứa thủy lợi, dung tích các hồ chứa là 96,2/589,9 triệu m3, đạt 16,3% dung tích thiết kế, bằng 154,5% so cùng kỳ năm 2019 (giảm so với ngày 13/8/2020 là 4,93 triệu m3). Có 144 hồ có dung tích chứa nhỏ hơn 20%.
Dung tích các hồ chứa nước lúc 07 giờ ngày 21/8/2020:
Dung tích các hồ chứa nước lúc 07 giờ ngày 21/8/2020:
Hồ chứa | MN dâng bình thường (m) | MN hiện tại (m) | Dung tích thiết kế (106 m3) | Dung tích hiện có (106 m3) | Tỷ lệ (%) | Qđến (m3/s) | Qđi (m3/s) | Tình trạng (so với tuần trước) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Định Bình | 91.93 | 73.34 | 226,3 | 52,37 | 23,1 | 19,0 | 23,4 | Giảm |
Núi Một | 46.20 | 30.50 | 110,0 | 9,58 | 8,7 | 0,0 | 0,0 | Tăng |
Hội Sơn | 68.60 | 54.50 | 44,50 | 4,35 | 9,8 | 0,75 | 0,0 | Tăng |
Thuận Ninh | 68.00 | 60.38 | 35,36 | 9,12 | 25,8 | 0,79 | 0,15 | Tăng |
Vạn Hội | 44.00 | 28.00 | 14,50 | 0,33 | 2,3 | 0,0 | 0,0 | Giảm |
Suối Tre | 83.50 | 76.67 | 4,9 | 1,50 | 30,4 | 0,24 | 0,0 | Tăng |
Quang Hiển | 60.40 | 48.88 | 3,85 | 0,42 | 11,0 | 0,00 | 0,3 | Giảm |
Hà Nhe | 68.90 | 58.51 | 3,76 | 0,61 | 16,3 | 0,00 | 0,05 | Giảm |
Cẩn Hậu | 191.3 | 176.2 | 3,69 | 0,16 | 4,4 | 0,14 | 0,0 | Tăng |
Hòn Lập | 62.00 | 58.30 | 3,13 | 1,55 | 49,4 | 1,22 | 0,0 | Tăng |
Long Mỹ | 30.00 | 20.00 | 3,00 | 0,60 | 20,0 | 0,0 | 0,45 | Giảm |
Ông Lành | 31.20 | 22.26 | 2,21 | 0,08 | 3,7 | 0,0 | 0,0 | Giảm |
Suối Đuốc | 52.30 | 47.52 | 1,07 | 0,36 | 33,4 | 0,1 | 0,0 | Tăng |
Trong Thượng | 91.10 | 82.50 | 1,04 | 0,07 | 6,4 | 0,15 | 0,15 | Giảm |
Tà Niêng | 79.20 | 76.85 | 0,69 | 0,42 | 60,0 | 0,0 | 0,01 | Tăng |
Văn Phong | 25.00 | 24.70 | 6,13 | 5,35 | 87,4 | 51,79 | 38,51 | - |
Tình hình tàu thuyền
Trong tuần không xảy ra sự cố tàu thuyền trên biển.