Tin bão khẩn cấp - bão số 03 năm 2025 (05h00 ngày 22/7)
- Thứ ba - 22/07/2025 05:45
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Hiện trạng bão: Do ảnh hưởng của cơn bão số 3, ở đặc khu Bạch Long Vĩ đã có gió mạnh cấp 10, giật cấp 12; đặc khu Cô Tô có gió mạnh cấp 8, giật cấp 11; Cát Bà (đặc khu Cát Hải) có gió mạnh cấp 6, giật cấp 8; Cửa Ông có gió mạnh cấp 9, giật cấp 12; Bãi Cháy có gió mạnh cấp 8, giật cấp 9; Quảng Hà có gió mạnh cấp 8; Tiên Yên có gió mạnh cấp 7, giật cấp 9; trạm Thái Bình có gió mạnh cấp 7, giật cấp 8; Móng Cái có gió mạnh cấp 6, giật cấp 9; Phủ Liễn có gió mạnh cấp 6, giật cấp 8; … Ở khu vực đồng bằng và ven biển Bắc Bộ, Thanh Hoá, Nghệ An có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to với lượng mưa phổ biến 50-100mm, có nơi trên 130mm.
Hồi 04 giờ ngày 22/7, vị trí tâm bão ở vào khoảng 20,5 độ Vĩ Bắc; 107,2 độ Kinh Đông, cách Quảng Ninh khoảng 140km, cách Hải Phòng 70km; cách Hưng Yên khoảng 80km, cách Ninh Bình khoảng 100km. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp 9-10 (75-102km/giờ), giật cấp 13; di chuyển theo hướng Tây Tây Nam với tốc độ khoảng 15km/h.
Dự báo diễn biến bão (trong 12 đến 24 giờ tới)
Dự báo tác động của bão:
Gió mạnh, sóng lớn, nước dâng
Trên biển:
Vùng biển Bắc vịnh Bắc Bộ (bao gồm các đặc khu Bạch Long Vĩ, Cô Tô, Vân Đồn, Cát Hải, đảo Hòn Dấu) có gió mạnh cấp 7-8, vùng gần tâm bão đi qua cấp 9-10, giật cấp 13; sóng biển cao 2,0-4,0m, vùng gần tâm bão 3,0-5,0m; biển động rất mạnh. Vùng biển Nam vịnh Bắc Bộ (bao gồm đảo Hòn Ngư) có gió mạnh cấp 6-7, vùng gần tâm bão cấp 8, giật cấp 11; sóng biển cao 2,0-4,0m; biển động mạnh.
Nước dâng do bão và cảnh báo ngập lụt khu vực ven biển: Vùng ven biển Hưng Yên-Quảng Ninh có nước dâng do bão cao từ 0,5-1,0m. Mực nước tại Ba Lạt (Hưng Yên) cao 2,4-2,6m, Hòn Dấu (Hải Phòng) cao 3,9-4,1m, tại Cửa Ông (Quảng Ninh) cao 4,6-5,0m và tại Trà Cổ (Quảng Ninh) cao 3,6-4,0m. Nguy cơ cao gây ngập, úng tại khu vực ven biển, cửa sông vào trưa, chiều 22/7.
Cảnh báo: Thời tiết trên biển, vùng đất liền ven biển trong bão cực kỳ nguy hiểm, không an toàn cho bất kỳ phương tiện, công trình nào hoạt động trong vùng nguy hiểm như: Tàu du lịch, tàu chở khách, tàu vận tải, lồng, bè, khu nuôi trồng thuỷ sản, đê, kè, tuyến đường ven biển. Các phương tiện có khả năng cao bị lật úp, phá huỷ, ngập úng do gió mạnh, dông, lốc, sóng lớn và nước biển dâng.
Trên đất liền: Vùng ven biển từ Quảng Ninh đến Nghệ An có gió mạnh cấp 7-8, vùng gần tâm bão cấp 910, giật cấp 13; khu vực sâu trong đất liền các tỉnh/thành Hải Phòng, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hà Nội, Ninh Bình và Thanh Hoá có gió mạnh cấp 6, giật cấp 7-8. Gió cấp 9-10 có thể làm đổ cây cối, cột điện, tốc mái nhà, gây thiệt hại rất nặng.
Mức độ ảnh hưởng theo cấp gió của bão được chi tiết tại phụ lục 1.
Mưa lớn: Từ sáng sớm 22/7 đến ngày 23/7, ở khu vực đồng bằng Bắc Bộ, Thanh Hóa và Nghệ An có mưa to đến rất to và dông với lượng mưa phổ biến 200-300mm, cục bộ có nơi trên 500mm; các nơi khác ở khu vực Bắc Bộ và Hà Tĩnh có mưa vừa, mưa to, cục bộ có nơi mưa rất to và dông với lượng mưa phổ biến 70-150mm, cục bộ có nơi trên 250mm. Cảnh báo nguy cơ mưa có cường suất lớn (>150mm/3h). Lượng mưa lớn trong thời gian ngắn có thể gây lũ quét, sạt lở đất ở vùng núi, ngập lụt ở vùng trũng thấp.
Bản tin tiếp theo được phát lúc 08h00 ngày 22/7.
Tin phát lúc: 05h00 ngày 22/7/2025.
Phụ lục 1: Mô tả cấp gió bão và mức độ ảnh hưởng
Dự báo diễn biến bão (trong 12 đến 24 giờ tới)
Thời điểm dự báo | Hướng, tốc độ | Vị trí | Cường độ | Vùng nguy hiểm | Cấp độ rủi ro thiên tai (Khu vực chịu ảnh hưởng) |
16h/22/7 | Tây Tây Nam, 10-15km/h | 20,3N-106,1E; trên đất liền từ Hải Phòng đến Thanh Hoá | Cấp 8, giật cấp 10 | Phía Bắc vĩ tuyến 18,5N; phía Tây kinh tuyến 109,0E | Cấp 3: khu vực vịnh Bắc Bộ, vùng biển ven bờ và đất liền các tỉnh từ Quảng Ninh đến Thanh Hoá |
04h/23/7 | Tây Tây Nam, 10-15km/h | 20,1N-104,7E; trên khu vực biên giới Việt- Lào | <Cấp 6 |
Gió mạnh, sóng lớn, nước dâng
Trên biển:
Vùng biển Bắc vịnh Bắc Bộ (bao gồm các đặc khu Bạch Long Vĩ, Cô Tô, Vân Đồn, Cát Hải, đảo Hòn Dấu) có gió mạnh cấp 7-8, vùng gần tâm bão đi qua cấp 9-10, giật cấp 13; sóng biển cao 2,0-4,0m, vùng gần tâm bão 3,0-5,0m; biển động rất mạnh. Vùng biển Nam vịnh Bắc Bộ (bao gồm đảo Hòn Ngư) có gió mạnh cấp 6-7, vùng gần tâm bão cấp 8, giật cấp 11; sóng biển cao 2,0-4,0m; biển động mạnh.
Nước dâng do bão và cảnh báo ngập lụt khu vực ven biển: Vùng ven biển Hưng Yên-Quảng Ninh có nước dâng do bão cao từ 0,5-1,0m. Mực nước tại Ba Lạt (Hưng Yên) cao 2,4-2,6m, Hòn Dấu (Hải Phòng) cao 3,9-4,1m, tại Cửa Ông (Quảng Ninh) cao 4,6-5,0m và tại Trà Cổ (Quảng Ninh) cao 3,6-4,0m. Nguy cơ cao gây ngập, úng tại khu vực ven biển, cửa sông vào trưa, chiều 22/7.
Cảnh báo: Thời tiết trên biển, vùng đất liền ven biển trong bão cực kỳ nguy hiểm, không an toàn cho bất kỳ phương tiện, công trình nào hoạt động trong vùng nguy hiểm như: Tàu du lịch, tàu chở khách, tàu vận tải, lồng, bè, khu nuôi trồng thuỷ sản, đê, kè, tuyến đường ven biển. Các phương tiện có khả năng cao bị lật úp, phá huỷ, ngập úng do gió mạnh, dông, lốc, sóng lớn và nước biển dâng.
Trên đất liền: Vùng ven biển từ Quảng Ninh đến Nghệ An có gió mạnh cấp 7-8, vùng gần tâm bão cấp 910, giật cấp 13; khu vực sâu trong đất liền các tỉnh/thành Hải Phòng, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hà Nội, Ninh Bình và Thanh Hoá có gió mạnh cấp 6, giật cấp 7-8. Gió cấp 9-10 có thể làm đổ cây cối, cột điện, tốc mái nhà, gây thiệt hại rất nặng.
Mức độ ảnh hưởng theo cấp gió của bão được chi tiết tại phụ lục 1.
Mưa lớn: Từ sáng sớm 22/7 đến ngày 23/7, ở khu vực đồng bằng Bắc Bộ, Thanh Hóa và Nghệ An có mưa to đến rất to và dông với lượng mưa phổ biến 200-300mm, cục bộ có nơi trên 500mm; các nơi khác ở khu vực Bắc Bộ và Hà Tĩnh có mưa vừa, mưa to, cục bộ có nơi mưa rất to và dông với lượng mưa phổ biến 70-150mm, cục bộ có nơi trên 250mm. Cảnh báo nguy cơ mưa có cường suất lớn (>150mm/3h). Lượng mưa lớn trong thời gian ngắn có thể gây lũ quét, sạt lở đất ở vùng núi, ngập lụt ở vùng trũng thấp.
Bản tin tiếp theo được phát lúc 08h00 ngày 22/7.
Tin phát lúc: 05h00 ngày 22/7/2025.
Phụ lục 1: Mô tả cấp gió bão và mức độ ảnh hưởng
Cấp bão ATNĐ | Cấp gió (beaufort) | Tốc độ gió | Mức độ ảnh hưởng | |
m/s | km/h | |||
Áp thấp nhiệt đới | 6 7 |
10,8-13,8 13,9-17,1 |
39-49 50-61 |
|
Bão | 8 9 |
17,2-20,7 20,8-24,4 |
61-74 75-88 |
|
Bão mạnh | 10 11 |
24,5-28,4 28,5-32,6 |
89-102 103-117 |
|
Bão rất mạnh | 12 13 14 15 |
32,7-36,9 37,0-41,4 41,5-46,1 46,2-50,9 |
118-133 134-149 150-166 167-183 |
|
Siêu bão | 16 17 |
51,0-56,0 56,1-61,2 |
184-201 202-220 |
|