Thông báo khí tượng thủy văn tuần 3 tháng 6 năm 2023
- Thứ tư - 21/06/2023 15:03
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tóm tắt tình hình KTTV từ ngày 11 - 20 tháng 6 năm 2023
Trong tuần không có bão, áp thấp nhiệt đới (XTNĐ)hoạt động trên Biển Đông. Có 1 đợt nắng nóng ảnh hưởng đến Bình Định.
Tuần qua thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam rãnh áp thấp nối với vùng áp thấp phía tây, đới gió tây nam cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ chủ yếu mây thay đổi đến nhiều mây, chiều tối có mưa rào và dông vài nơi, riêng thời kỳ giữa có ngày mưa rào và dông rải rác. Trong mưa dông có lốc, sét và gió giật mạnh, ngày nắng, có ngày nắng nóng và nắng nóng gay gắt, tổng số ngày nắng nóng Hoài Nhơn 10 ngày, An Nhơn 4 ngày, Quy Nhơn 4 ngày.
Tổng lượng mưa tuần phổ biến dưới 15mm, vùng núi từ 33,0 - 40,0mm, số ngày mưa 2 - 4 ngày.
Gió chủ yếu hướng tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, có lúc cấp 6, biển bình thường đến động nhẹ. Trong mưa dông có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 30,0 - 30,80C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,7 - 1,30C); Nhiệt độ cao nhất 36,3 - 38,20C, nhiệt độ cao nhất trung bình 34,5 - 36,50C; Nhiệt độ thấp nhất 24,9 - 26,50C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 26,8 - 28,30C.
Độ ẩm trung bình 69 - 74%, độ ẩm thấp nhất 43% xảy ra tại Quy Nhơn ngày 11/6. Tổng lượng bốc hơi 35,6 - 47,0mm, tổng số giờ nắng 76,3 - 91,0 giờ.
Bảng số liệu khí tượng từ ngày 11 - 20 tháng 6 năm 2023
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Mực nước trên các sông trong tỉnh tuần qua ít biến đổi đến dao động nhỏ. Mực nước bình quân tuần qua trên sông An Lão tại An Hoà 19,20m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,12m; sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,58m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,38m, tại Bình Nghi 12,03m thấp hơn TBNN cùng kỳ 2,09m.
Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ khoảng 25%.
Các đặc trưng thuỷ văn từ ngày 11 - 20 tháng 6 năm 2023
Dự báo tình hình KTTV từ ngày 21 - 30 tháng 6 năm 2023
Khả năng có 01 XTNĐ hoạt động Biển Đông, có 1 đợt nắng nóng ảnh hưởng đến Bình Định xảy ra ở thời kỳ đầu tuần.
Tuần tới thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam rãnh áp thấp, thời kỳ đầu nối với vùng áp thấp phía tây bị nén yếu, đới gió tây nam cường độ trung bình đến mạnh, trên cao rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ chủ yếu mây thay đổi đến nhiều mây, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, riêng nửa cuối tuần có ngày mưa rào và dông rải rác, trong mưa dông đề phòng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh, ngày nắng, có ngày nắng nóng, nửa đầu tuần có nắng nóng gay gắt.
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 20 - 40mm, vùng núi có nơi trên, số ngày mưa từ 2 - 5 ngày.
Gió chủ yếu hướng tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động, trong mưa dông đề phòng xảy ra lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 29,0 - 31,00C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,5 - 1,00C); Nhiệt độ cao nhất 37,0 - 39,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 34,0 - 36,00C; Nhiệt độ thấp nhất 25,0 - 27,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 26,0 - 28,00C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh tuần tới cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn và sông An Lão chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình, hồ chứa. Mực nước bình quân tuần tới trên các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ.
Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ khoảng 23%.
Trị số dự báo
Trong tuần có 1 thời kỳ triều cường, xảy ra ngày 21, đỉnh triều đạt 2,2m, xuất hiện vào khoảng 10giờ00 - 10giờ30, chân triều đạt 0,7m xuất hiện vào khoảng 19giờ30 - 20giờ00.
Trong tuần không có bão, áp thấp nhiệt đới (XTNĐ)hoạt động trên Biển Đông. Có 1 đợt nắng nóng ảnh hưởng đến Bình Định.
Tuần qua thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam rãnh áp thấp nối với vùng áp thấp phía tây, đới gió tây nam cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ chủ yếu mây thay đổi đến nhiều mây, chiều tối có mưa rào và dông vài nơi, riêng thời kỳ giữa có ngày mưa rào và dông rải rác. Trong mưa dông có lốc, sét và gió giật mạnh, ngày nắng, có ngày nắng nóng và nắng nóng gay gắt, tổng số ngày nắng nóng Hoài Nhơn 10 ngày, An Nhơn 4 ngày, Quy Nhơn 4 ngày.
Tổng lượng mưa tuần phổ biến dưới 15mm, vùng núi từ 33,0 - 40,0mm, số ngày mưa 2 - 4 ngày.
Gió chủ yếu hướng tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, có lúc cấp 6, biển bình thường đến động nhẹ. Trong mưa dông có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 30,0 - 30,80C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,7 - 1,30C); Nhiệt độ cao nhất 36,3 - 38,20C, nhiệt độ cao nhất trung bình 34,5 - 36,50C; Nhiệt độ thấp nhất 24,9 - 26,50C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 26,8 - 28,30C.
Độ ẩm trung bình 69 - 74%, độ ẩm thấp nhất 43% xảy ra tại Quy Nhơn ngày 11/6. Tổng lượng bốc hơi 35,6 - 47,0mm, tổng số giờ nắng 76,3 - 91,0 giờ.
Bảng số liệu khí tượng từ ngày 11 - 20 tháng 6 năm 2023
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | |||||||
Quy Nhơn | 30,8 | 36,3 | 26,5 | 69 | 43 | 47,0 | 77,0 | 10,2 | 3 | 7,6 | 16 |
An Nhơn | 30,0 | 36,5 | 25,0 | 74 | 46 | 44,0 | 76,3 | 13,1 | 2 | 12,3 | 16 |
Hoài Nhơn | 30,4 | 38,2 | 24,9 | 74 | 46 | 35,6 | 91,0 | 10,2 | 2 | 6,7 | 17 |
An Hòa | 33,0 | 4 | 31,0 | 18 | |||||||
Vĩnh Sơn | 40,0 | 3 | 40,0 | 20 | |||||||
Bình Nghi | 4,0 | 2 | 2,0 | 16 |
Mực nước trên các sông trong tỉnh tuần qua ít biến đổi đến dao động nhỏ. Mực nước bình quân tuần qua trên sông An Lão tại An Hoà 19,20m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,12m; sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,58m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,38m, tại Bình Nghi 12,03m thấp hơn TBNN cùng kỳ 2,09m.
Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ khoảng 25%.
Các đặc trưng thuỷ văn từ ngày 11 - 20 tháng 6 năm 2023
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Yếu tố | Trung bình | Lớn nhất | Ngày | Nhỏ nhất | Ngày |
An Hoà | An Lão | H (m) | 19,20 | 19,23 | 18 | 19,18 | 14(4) |
Q(m3/s) | 5,77 | 6,21 | 18 | 5,50 | 14(4) | ||
Bồng Sơn | Lại Giang | H (m) | 3,91 | 4,11 | 18 | 3,59 | 14 |
Vĩnh Sơn | Kôn | H (m) | 68,58 | 68,60 | 11(2) | 68,56 | 18(3) |
Bình Nghi | 12,03 | 12,33 | 17 | 11,82 | 19 | ||
Thạnh Hòa | 6,82 | 7,01 | 17 | 6,65 | 12 |
Khả năng có 01 XTNĐ hoạt động Biển Đông, có 1 đợt nắng nóng ảnh hưởng đến Bình Định xảy ra ở thời kỳ đầu tuần.
Tuần tới thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam rãnh áp thấp, thời kỳ đầu nối với vùng áp thấp phía tây bị nén yếu, đới gió tây nam cường độ trung bình đến mạnh, trên cao rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ chủ yếu mây thay đổi đến nhiều mây, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, riêng nửa cuối tuần có ngày mưa rào và dông rải rác, trong mưa dông đề phòng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh, ngày nắng, có ngày nắng nóng, nửa đầu tuần có nắng nóng gay gắt.
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 20 - 40mm, vùng núi có nơi trên, số ngày mưa từ 2 - 5 ngày.
Gió chủ yếu hướng tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động, trong mưa dông đề phòng xảy ra lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 29,0 - 31,00C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,5 - 1,00C); Nhiệt độ cao nhất 37,0 - 39,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 34,0 - 36,00C; Nhiệt độ thấp nhất 25,0 - 27,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 26,0 - 28,00C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh tuần tới cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn và sông An Lão chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình, hồ chứa. Mực nước bình quân tuần tới trên các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ.
Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ khoảng 23%.
Trị số dự báo
Trạm | Sông | Yếu tố | Trung bình | Lớn nhất | Nhỏ nhất |
An Hoà | An Lão | H (m) | 19,19 | 19,30 | 19,15 |
Q(m3/s) | 5,63 | 7,29 | 5,09 | ||
Bồng Sơn | Lại Giang | H (m) | 3,85 | 4,10 | 3,60 |
Vĩnh Sơn | Kôn | H (m) | 68,58 | 68,70 | 68,55 |
Bình Nghi | 12,08 | 12,35 | 11,80 | ||
Thạnh Hòa | 6,83 | 7,00 | 6,60 |