Thông báo khí tượng thủy văn tuần 3 tháng 11 năm 2023
- Thứ ba - 21/11/2023 14:54
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tóm tắt tình hình KTTV từ ngày 11 - 20 tháng 11 năm 2023
Trong tuần không có bão, áp thấp nhiệt đới (XTNĐ) hoạt động trên Biển Đông.
Tuần qua thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam áp cao liên lục địa hoạt động, đới gió đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, thời kỳ giữa chịu ảnh hưởng của nhiễu động gió Đông trên cao. Cả ba thời kỳ chủ yếu nhiều mây, có mưa, mưa rào rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa mưa vừa, riêng thời kỳ giữa có mưa to đến rất to và dông, ngày nắng yếu, Trong mưa dông có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tuần ở mức cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 183,6 - 355,0mm, riêng An Hòa 521,0mm. Số ngày mưa 8 - 10 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 3 - 4, ven biển có lúc cấp 5, ngoài khơi cấp 5, có lúc cấp 6, giật cấp 8 - 9, biển động nhẹ đến động mạnh. Trong mưa dông có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 25,6 - 26,50C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,5 - 0,70C); Nhiệt độ cao nhất 30,9 - 31,10C, nhiệt độ cao nhất trung bình 28,3 - 28,70C; Nhiệt độ thấp nhất 21,3 - 23,20C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 23,5 - 25,10C.
Độ ẩm trung bình 83 - 87%, tổng lượng bốc hơi 22,4 - 28,0mm, tổng số giờ nắng 26,0 - 34,0 giờ.
Bảng số liệu khí tượng từ ngày 11 - 20 tháng 11 năm 2023
Mực nước trên các sông trong tỉnh dao động và xuất hiện lũ, Đỉnh lũ cao nhất trên sông Kôn ở mức báo động 1 - 2, riêng tại Thạnh Hòa ở mức dưới báo động 3, các sông khác ở mức thấp hơn đến xấp xỉ báo động 1.
Mực nước bình quân tuần qua trên các sông như sau
Các đặc trưng thuỷ văn từ ngày 11 - 20 tháng 11 năm 2023
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Dự báo tình hình KTTV từ ngày 21 - 30 tháng 11 năm 2023
Bão, áp thấp nhiệt đới (XTNĐ: Khả năng có 01 XTNĐ hoạt động trên Biển Đông.
Không khí lạnh (KKL): Có 02 đợt ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tuần tới thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa nam áp cao liên lục địa hoạt động, đới gió Đông Bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, khoảng ngày 25 - 27 còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao.
Cả ba thời kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, 3 - 4 ngày đầu có mưa rào nhẹ rải rác, ngày có lúc nắng, các ngày còn lại có mưa rào rải rác đến nhiều nơi, có ngày mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông, trong mưa dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 200 - 300mm, có nơi trên 400mm. Số ngày mưa từ 6 - 9 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 3 - 4, ven biển có lúc cấp 5, ngoài khơi cấp 6, có lúc cấp 7, giật cấp 8 - 9, biển động đến động mạnh, trong mưa dông đề phòng xảy ra lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 24,5 - 26,50C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,5 - 1,00C); Nhiệt độ cao nhất 30,0 - 32,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 27,0 - 29,00C; Nhiệt độ thấp nhất 22,0 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 23,0 - 25,00C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ dao động, thời kỳ giữa và cuối khả năng xuất hiện lũ. Mực nước đỉnh lũ ở mức báo động 1 - 2, có nơi trên báo động 2, riêng sông Kôn và sông An Lão chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình, hồ chứa.
Mực nước bình quân tuần tới trên các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ, riêng sông An Lão tại An Hoà và sông Kôn tại Vĩnh Sơn cao hơn TBNN cùng kỳ. Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà cao hơn so với TBNN cùng kỳ khoảng 59%.
Trị số dự báo
Thủy triều: Trong tuần có 1 thời kỳ triều cường, xảy ra từ ngày 28 - 30, đỉnh triều đạt 2,6m, xuất hiện vào khoảng 21giờ00 - 22giờ30, chân triều đạt 1,1m xuất hiện vào khoảng 05giờ00 - 07giờ00.
Trong tuần không có bão, áp thấp nhiệt đới (XTNĐ) hoạt động trên Biển Đông.
Tuần qua thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam áp cao liên lục địa hoạt động, đới gió đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, thời kỳ giữa chịu ảnh hưởng của nhiễu động gió Đông trên cao. Cả ba thời kỳ chủ yếu nhiều mây, có mưa, mưa rào rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa mưa vừa, riêng thời kỳ giữa có mưa to đến rất to và dông, ngày nắng yếu, Trong mưa dông có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tuần ở mức cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 183,6 - 355,0mm, riêng An Hòa 521,0mm. Số ngày mưa 8 - 10 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 3 - 4, ven biển có lúc cấp 5, ngoài khơi cấp 5, có lúc cấp 6, giật cấp 8 - 9, biển động nhẹ đến động mạnh. Trong mưa dông có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 25,6 - 26,50C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,5 - 0,70C); Nhiệt độ cao nhất 30,9 - 31,10C, nhiệt độ cao nhất trung bình 28,3 - 28,70C; Nhiệt độ thấp nhất 21,3 - 23,20C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 23,5 - 25,10C.
Độ ẩm trung bình 83 - 87%, tổng lượng bốc hơi 22,4 - 28,0mm, tổng số giờ nắng 26,0 - 34,0 giờ.
Bảng số liệu khí tượng từ ngày 11 - 20 tháng 11 năm 2023
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Nhiệt độ ( 0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm Thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | |||||||
Quy Nhơn | 26,5 | 31,1 | 23,2 | 83 | 24,7 | 26,0 | 193,8 | 9 | 65,2 | 17 | |
An Nhơn | 25,9 | 31,0 | 21,9 | 85 | 28,0 | 29,3 | 183,6 | 8 | 70,8 | 16 | |
Hoài Nhơn | 25,6 | 30,9 | 21,3 | 87 | 22,4 | 34,0 | 218,6 | 7 | 52,2 | 17 | |
An Hòa | 355,0 | 10 | 98,0 | 14 | |||||||
Vĩnh Sơn | 521,0 | 8 | 142,0 | 15 | |||||||
Bình Nghi | 192,0 | 8 | 65,0 | 17 |
Mực nước bình quân tuần qua trên các sông như sau
- Sông An Lão tại An Hoà 20,67m cao hơn TBNN cùng kỳ 0,32mm;
- Sông Lại Giang tại Bồng Sơn 2,22m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,84m;
- Sông Kôn tại Vĩnh Sơn 70,12m cao hơn TBNN cùng kỳ 0,37m, tại Bình Nghi 13,61m thấp hơn TBNN cùng kỳ 1,31m, tại Thạnh Hòa 5,23m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,48m.
Các đặc trưng thuỷ văn từ ngày 11 - 20 tháng 11 năm 2023
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Yếu tố | Trung bình | Lớn nhất | Ngày | Nhỏ nhất | Ngày |
An Hoà | An Lão | H (m) | 20,67 | 21,95 | 17 | 19,50 | 12(2) |
Q(m3/s) | 169 | 557 | 17 | 21,8 | 12(2) | ||
Bồng Sơn | Lại Giang | H (m) | 2,22 | 4,37 | 17 | 0,73 | 12 |
Vĩnh Sơn | Kôn | H (m) | 70,12 | 72,10 | 17 | 68,62 | 12(2) |
Bình Nghi | 13,61 | 16,05 | 17 | 12,00 | 12 | ||
Thạnh Hòa | 5,23 | 7,54 | 17 | 4,08 | 12(2) |
Bão, áp thấp nhiệt đới (XTNĐ: Khả năng có 01 XTNĐ hoạt động trên Biển Đông.
Không khí lạnh (KKL): Có 02 đợt ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tuần tới thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa nam áp cao liên lục địa hoạt động, đới gió Đông Bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, khoảng ngày 25 - 27 còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao.
Cả ba thời kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, 3 - 4 ngày đầu có mưa rào nhẹ rải rác, ngày có lúc nắng, các ngày còn lại có mưa rào rải rác đến nhiều nơi, có ngày mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông, trong mưa dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 200 - 300mm, có nơi trên 400mm. Số ngày mưa từ 6 - 9 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 3 - 4, ven biển có lúc cấp 5, ngoài khơi cấp 6, có lúc cấp 7, giật cấp 8 - 9, biển động đến động mạnh, trong mưa dông đề phòng xảy ra lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 24,5 - 26,50C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,5 - 1,00C); Nhiệt độ cao nhất 30,0 - 32,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 27,0 - 29,00C; Nhiệt độ thấp nhất 22,0 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 23,0 - 25,00C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ dao động, thời kỳ giữa và cuối khả năng xuất hiện lũ. Mực nước đỉnh lũ ở mức báo động 1 - 2, có nơi trên báo động 2, riêng sông Kôn và sông An Lão chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình, hồ chứa.
Mực nước bình quân tuần tới trên các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ, riêng sông An Lão tại An Hoà và sông Kôn tại Vĩnh Sơn cao hơn TBNN cùng kỳ. Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà cao hơn so với TBNN cùng kỳ khoảng 59%.
Trị số dự báo
Trạm | Sông | Yếu tố | Trung bình | Lớn nhất | Nhỏ nhất |
An Hoà | An Lão | H (m) | 2(770 | 22,50 | 19,70 |
Q(m3/s) | 175 | 840 | 34,2 | ||
Bồng Sơn | Lại Giang | H (m) | 2,30 | 6,00 | 1,00 |
Vĩnh Sơn | Kôn | H (m) | 70,40 | 72,50 | 68,80 |
Bình Nghi | 13,50 | 16,50 | 12,00 | ||
Thạnh Hòa | 5,40 | 7,50 | 4,00 |