Thông báo khí tượng thủy văn tuần 2 tháng 9 năm 2023
- Thứ hai - 11/09/2023 08:36
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tóm tắt tình hình KTTV từ ngày 01 - 10 tháng 9 năm 2023
Trong tuần có cơn bão số 3 hoạt động trên Biển Đông nhưng không ảnh hưởng đến đất liền nước ta.
Tuần qua thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới riêng thời kỳ đầu nối với tâm cơn bão số 3, đới gió tây nam cường độ trung bình đến mạnh, trên cao rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới.
Cả ba thời kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, riêng những ngày giữa tuần có mưa rào và rải rác có dông, có nơi mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có lốc, sét và gió giật mạnh, ngày nắng, có nơi nắng nóng, tổng số ngày nắng nóng An Nhơn 6 ngày, Quy Nhơn 3 ngày.
Tổng lượng mưa tuần phổ biến từ 64,0 - 144,0mm, riêng Quy Nhơn 237,2mm, số ngày mưa 5 - 8 ngày.
Gió chủ yếu hướng tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, có lúc cấp 6, giật cấp 7-8, biển bình thường đến động, trong mưa dông có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 28,1 - 29,90C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,2 - 0,90C); Nhiệt độ cao nhất 34,9 - 37,50C, nhiệt độ cao nhất trung bình 33,4 - 35,10C; Nhiệt độ thấp nhất 24,4 - 25,20C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 25,3- 27,30C.
Độ ẩm trung bình 76 - 85%, độ ẩm thấp nhất 40% xảy ra tại Quy Nhơn ngày 10/9. Tổng lượng bốc hơi 24,3 - 41,5mm, tổng số giờ nắng 60,0 - 68,6 giờ.
Bảng số liệu khí tượng từ ngày 01 - 10 tháng 9 năm 2023
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông An Lão tại An Hòa ngày 05 có dao động.
Mực nước bình quân tuần qua trên các sông An Lão tại An Hoà 19,16m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,15mm, sông Lại Giang tại Bồng Sơn 0,72m thấp hơn TBNN cùng kỳ 1,02m, sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,64m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,33m, tại Bình Nghi 11,93m thấp hơn TBNN cùng kỳ 2,21m, tại Thạnh Hòa 5,75m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,10m.
Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà thiếu hụt khoảng 44% so với TBNN cùng kỳ.
Các đặc trưng thuỷ văn từ ngày 01 - 10 tháng 9 năm 2023
Dự báo tình hình KTTV từ ngày 11 - 20 tháng 9 năm 2023
Khả năng có 01 xoáy thuận nhiệt đới (bão, áp thấp nhiệt đới) hoạt động trên Biển Đông.
Tuần tới thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa nam của dải hội tụ nhiệt đới có trục đi qua Bắc Bộ sau bị nén bởi áp cao lục địa tăng cường, đới gió tây nam cường độ trung bình đến mạnh, trên cao rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Thời kỳ đầu mây thay đổi, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng, có nơi nắng nóng, thời kỳ giữa và cuối mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào và dông rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa, mưa to, trong mưa dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 70 - 120mm, có nơi trên 150mm, số ngày mưa từ 5 - 7 ngày.
Gió chủ yếu hướng tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động, trong mưa dông đề phòng xảy ra lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 27,5 - 29,50C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,5 - 1,00C); Nhiệt độ cao nhất 34,0 - 36,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 32,0 - 34,00C; Nhiệt độ thấp nhất 24,0 - 26,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 25,0 - 27,00C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh thời kỳ đầu ít biến đổi đến dao động nhỏ, thời kỳ giữa và cuối khả năng có dao động, Riêng sông Kôn và sông An Lão chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình, hồ chứa. Mực nước bình quân tuần tới trên các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ, riêng sông An Lão tại trạm An Hòa xấp xỉ TBNN cùng kỳ.
Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà xấp xỉ TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo
Trong tuần có 1 thời kỳ triều cường, xảy ra từ ngày 11 - 15, đỉnh triều đạt 2,0m, xuất hiện vào khoảng 05giờ00 - 10giờ00, chân triều đạt 0,9 - 1,0m xuất hiện vào khoảng 15giờ30 - 17giờ00.
Trong tuần có cơn bão số 3 hoạt động trên Biển Đông nhưng không ảnh hưởng đến đất liền nước ta.
Tuần qua thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới riêng thời kỳ đầu nối với tâm cơn bão số 3, đới gió tây nam cường độ trung bình đến mạnh, trên cao rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới.
Cả ba thời kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, riêng những ngày giữa tuần có mưa rào và rải rác có dông, có nơi mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có lốc, sét và gió giật mạnh, ngày nắng, có nơi nắng nóng, tổng số ngày nắng nóng An Nhơn 6 ngày, Quy Nhơn 3 ngày.
Tổng lượng mưa tuần phổ biến từ 64,0 - 144,0mm, riêng Quy Nhơn 237,2mm, số ngày mưa 5 - 8 ngày.
Gió chủ yếu hướng tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, có lúc cấp 6, giật cấp 7-8, biển bình thường đến động, trong mưa dông có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 28,1 - 29,90C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,2 - 0,90C); Nhiệt độ cao nhất 34,9 - 37,50C, nhiệt độ cao nhất trung bình 33,4 - 35,10C; Nhiệt độ thấp nhất 24,4 - 25,20C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 25,3- 27,30C.
Độ ẩm trung bình 76 - 85%, độ ẩm thấp nhất 40% xảy ra tại Quy Nhơn ngày 10/9. Tổng lượng bốc hơi 24,3 - 41,5mm, tổng số giờ nắng 60,0 - 68,6 giờ.
Bảng số liệu khí tượng từ ngày 01 - 10 tháng 9 năm 2023
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Nhiệt độ (0C ) |
Độ ẩm trung bình (%) |
Độ ẩm Thấp nhất (%) |
Tổng lượng bốc hơi (mm) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Tổng lượng mưa (mm) |
Số ngày mưa |
Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | |||||||
Quy Nhơn | 29,9 | 36,4 | 25,0 | 76 | 40 | 35,0 | 65,0 | 237,2 | 7 | 130,2 | 5 |
An Nhơn | 29,3 | 37,5 | 25,2 | 79 | 44 | 41,5 | 68,6 | 144,0 | 5 | 65,4 | 5 |
Hoài Nhơn | 28,1 | 34,9 | 24,4 | 85 | 52 | 24,3 | 60,0 | 119,9 | 8 | 41,6 | 5 |
An Hòa | 111,0 | 8 | 43,0 | 5 | |||||||
Vĩnh Sơn | 92,0 | 8 | 51,0 | 2 | |||||||
Bình Nghi | 64,0 | 5 | 34,0 | 5 |
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông An Lão tại An Hòa ngày 05 có dao động.
Mực nước bình quân tuần qua trên các sông An Lão tại An Hoà 19,16m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,15mm, sông Lại Giang tại Bồng Sơn 0,72m thấp hơn TBNN cùng kỳ 1,02m, sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,64m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,33m, tại Bình Nghi 11,93m thấp hơn TBNN cùng kỳ 2,21m, tại Thạnh Hòa 5,75m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,10m.
Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà thiếu hụt khoảng 44% so với TBNN cùng kỳ.
Các đặc trưng thuỷ văn từ ngày 01 - 10 tháng 9 năm 2023
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Yếu tố | Trung bình | Lớn nhất | Ngày | Nhỏ nhất | Ngày |
An Hoà | An Lão | H (m) | 19,16 | 19,56 | 5 | 19,08 | 4(2) |
Q(m3/s) | 7,32 | 25,1 | 5 | 5,08 | 4(2) | ||
Bồng Sơn | Lại Giang | H (m) | 0,72 | 1,23 | 7 | 0,52 | 7(2) |
Vĩnh Sơn | Kôn | H (m) |
68,64 | 68,79 | 7 | 68,59 | 10 |
Bình Nghi | 11,93 | 12,36 | 8 | 11,76 | 3 | ||
Thạnh Hòa | 5,75 | 5,74 | 8 | 5,51 | 7 |
Khả năng có 01 xoáy thuận nhiệt đới (bão, áp thấp nhiệt đới) hoạt động trên Biển Đông.
Tuần tới thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa nam của dải hội tụ nhiệt đới có trục đi qua Bắc Bộ sau bị nén bởi áp cao lục địa tăng cường, đới gió tây nam cường độ trung bình đến mạnh, trên cao rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Thời kỳ đầu mây thay đổi, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng, có nơi nắng nóng, thời kỳ giữa và cuối mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào và dông rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa, mưa to, trong mưa dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 70 - 120mm, có nơi trên 150mm, số ngày mưa từ 5 - 7 ngày.
Gió chủ yếu hướng tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động, trong mưa dông đề phòng xảy ra lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 27,5 - 29,50C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,5 - 1,00C); Nhiệt độ cao nhất 34,0 - 36,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 32,0 - 34,00C; Nhiệt độ thấp nhất 24,0 - 26,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 25,0 - 27,00C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh thời kỳ đầu ít biến đổi đến dao động nhỏ, thời kỳ giữa và cuối khả năng có dao động, Riêng sông Kôn và sông An Lão chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình, hồ chứa. Mực nước bình quân tuần tới trên các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ, riêng sông An Lão tại trạm An Hòa xấp xỉ TBNN cùng kỳ.
Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà xấp xỉ TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo
Trạm | Sông | Yếu tố | Trung bình | Lớn nhất | Nhỏ nhất |
An Hoà | An Lão | H (m) | 19,50 | 20,00 | 19,05 |
Q(m3/s) | 21,8 | 62,8 | 4,42 | ||
Bồng Sơn | Lại Giang | H (m) | 0,80 | 1,50 | 0,50 |
Vĩnh Sơn | Kôn | H (m) | 69,00 | 69,30 | 68,55 |
Bình Nghi | 12,10 | 12,70 | 11,75 | ||
Thạnh Hòa | 5,60 | 6,00 | 5,50 |