Thông báo khí tượng thủy văn tuần 1 tháng 2 năm 2019
- Thứ sáu - 01/02/2019 10:18
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tóm tắt tình hình KTTV từ ngày 21 - 31 tháng 01 năm 2019
Trong tuần không có áp thấp nhiệt đới, bão hoạt động trên Biển Đông, có 2 đợt không khí lạnh ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tuần qua thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa hoạt động, đới gió đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ trong tuần mây thay đổi đến nhiều mây, thời kỳ đầu và các ngày 26 - 27, 29 có mưa và mưa rào nhẹ, những ngày còn lại có mưa rào nhẹ vài nơi, ngày nắng yếu.
Tổng lượng mưa tuần toàn tỉnh phổ biến từ 7,3 - 20,0mm, số ngày mưa 4 - 6 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có ngày cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình: 22,5 - 24,00C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,4 - 0,70C); Nhiệt độ cao nhất: 27,8 - 28,70C, nhiệt độ cao nhất trung bình: 26,5 - 27,20C; Nhiệt độ thấp nhất: 17,1 - 20,60C, nhiệt độ thấp nhất trung bình: 19,9 - 22,00C.
Độ ẩm trung bình: 75 - 85%, tổng lượng bốc hơi: 22,7 - 38,4mm, tổng số giờ nắng: 63,6 - 81,0 giờ.
Bảng số liệu khí tượng từ ngày 21 - 31 tháng 01 năm 2019
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ và có xu thế giảm. Mực nước bình quân tuần trên sông An Lão tại An Hoà 19,70m xấp xỉ TBNN cùng kỳ; sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,57m, tại Bình Nghi 13,29m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,60 - 1,05m.
Các đặc trưng thủy văn từ ngày 21 - 31 tháng 01 năm 2019
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Dự báo tình hình KTTV từ ngày 01 - 10 tháng 02 năm 2019
Tuần tới thời tiết khu vực tỉnh Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam áp cao lục hoạt động, đới gió đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ mây thay đổi, không mưa hoặc có mưa rào vài nơi, ngày nắng.
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn đến xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 15mm, số ngày mưa từ 1 - 3 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có lúc cấp 6, biển bình thường đến động nhẹ.
Nhiệt độ trung bình: 23,0 - 24,00C (cao hơn TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất: 28,0 - 30,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình: 26,0 - 28,00C; Nhiệt độ thấp nhất: 20,0 - 22,00C, vùng núi và phía bắc tỉnh 18,0 - 20,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình: 21,0 - 23,00C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ. Mực nước bình quân tuần tới trên các sông thấp hơn TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo các đặc trưng
Trong tuần có 1 kỳ triều cường: Xảy ra từ ngày 01 - 05, đỉnh triều đạt 2,1m, xuất hiện vào khoảng 19giờ00 - 22giờ00, chân triều đạt 0,9m xuất hiện vào khoảng 04giờ30 - 05giờ30.
Trong tuần không có áp thấp nhiệt đới, bão hoạt động trên Biển Đông, có 2 đợt không khí lạnh ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tuần qua thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa hoạt động, đới gió đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ trong tuần mây thay đổi đến nhiều mây, thời kỳ đầu và các ngày 26 - 27, 29 có mưa và mưa rào nhẹ, những ngày còn lại có mưa rào nhẹ vài nơi, ngày nắng yếu.
Tổng lượng mưa tuần toàn tỉnh phổ biến từ 7,3 - 20,0mm, số ngày mưa 4 - 6 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có ngày cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình: 22,5 - 24,00C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,4 - 0,70C); Nhiệt độ cao nhất: 27,8 - 28,70C, nhiệt độ cao nhất trung bình: 26,5 - 27,20C; Nhiệt độ thấp nhất: 17,1 - 20,60C, nhiệt độ thấp nhất trung bình: 19,9 - 22,00C.
Độ ẩm trung bình: 75 - 85%, tổng lượng bốc hơi: 22,7 - 38,4mm, tổng số giờ nắng: 63,6 - 81,0 giờ.
Bảng số liệu khí tượng từ ngày 21 - 31 tháng 01 năm 2019
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Yếu tố | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm Thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trạm | Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | ||||||
Quy Nhơn | 24,0 | 28,7 | 20,6 | 75 | 38,4 | 81,0 | 13,4 | 4 | 8,1 | 22 | |
An Nhơn | 22,7 | 27,8 | 18,0 | 84 | 24,6 | 63,6 | 9,5 | 6 | 4,6 | 22 | |
Hoài Nhơn | 22,5 | 28,3 | 17,1 | 85 | 22,7 | 64,0 | 8,2 | 6 | 4,0 | 29 | |
An Hòa | 20,0 | 6 | 12,0 | 22 | |||||||
Vĩnh Sơn | 7,3 | 5 | 3,0 | 22 | |||||||
Bình Nghi | 8,0 | 5 | 5,0 | 22 |
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ và có xu thế giảm. Mực nước bình quân tuần trên sông An Lão tại An Hoà 19,70m xấp xỉ TBNN cùng kỳ; sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,57m, tại Bình Nghi 13,29m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,60 - 1,05m.
Các đặc trưng thủy văn từ ngày 21 - 31 tháng 01 năm 2019
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 19,70 | 19,94 | 22 | 19,55 | 31 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,57 | 68,57 | 21(11) | 68,57 | 21(11) |
Bình Nghi | 13,29 | 13,37 | 21(2) | 13,24 | 26(4) |
Tuần tới thời tiết khu vực tỉnh Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam áp cao lục hoạt động, đới gió đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ mây thay đổi, không mưa hoặc có mưa rào vài nơi, ngày nắng.
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn đến xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 15mm, số ngày mưa từ 1 - 3 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có lúc cấp 6, biển bình thường đến động nhẹ.
Nhiệt độ trung bình: 23,0 - 24,00C (cao hơn TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất: 28,0 - 30,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình: 26,0 - 28,00C; Nhiệt độ thấp nhất: 20,0 - 22,00C, vùng núi và phía bắc tỉnh 18,0 - 20,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình: 21,0 - 23,00C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ. Mực nước bình quân tuần tới trên các sông thấp hơn TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo các đặc trưng
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Hmin (m) |
An Hoà | An Lão | 19,50 | 19,60 | 19,25 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,55 | 68,60 | 68,50 |
Bình Nghi | 13,20 | 13,35 | 13,15 |