Thông báo khí tượng thủy văn tuần 03 tháng 02 năm 2022
- Thứ hai - 21/02/2022 09:17
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tóm tắt tình hình KTTV từ ngày 11 - 20 tháng 02 năm 2022
Trong tuần không có bão, áp thấp nhiệt đới (XTNĐ) hoạt động trên biển Đông, có 02 đợt không khí lạnh (KKL) ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tuần qua thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa, đới gió Đông bắc có cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ chủ yếu mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào nhẹ vài nơi, riêng thời kỳ đầu và giữa có mưa và mưa rào rải rác đến nhiều nơi và có nơi có dông, ngày có lúc nắng.
Tổng lượng mưa tuần phổ biến từ 13,0 - 32,0mm, số ngày mưa từ 5 - 8 ngày.
Gió chủ yếu hướng Đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình 24,1 - 25,10C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,7 - 1,10C); Nhiệt độ cao nhất 29,6 - 31,40C, nhiệt độ cao nhất trung bình 27,5 - 27,70C; Nhiệt độ thấp nhất 20,6 - 22,20C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 22,2 - 23,50C.
Độ ẩm trung bình 85 - 90%, tổng lượng bốc hơi 14,6 - 17,7mm, tổng số giờ nắng 30,0 - 48,0 giờ.
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, mực nước bình quân tuần qua trên sông An Lão tại An Hoà 19,38m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,13m; sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,60m, tại Bình Nghi 12,61m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,39 - 1,54m.
Các đặc trưng thuỷ văn từ ngày 11 - 20 tháng 02 năm 2022
Dự báo tình hình KTTV từ ngày 21 - 28 tháng 02 năm 2022
trong tuần có 02 đợt KKL ảnh hưởng đến khu vực Bình Định. Tuần tới thời tiết khu vực tỉnh Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa, đới gió Đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào nhẹ vài nơi, ngày nắng, riêng những ngày cuối tuần có mưa và mưa rào rải rác.
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 20mm, có nơi trên, số ngày mưa từ 3 - 5 ngày.
Gió chủ yếu hướng Đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9, biển bình thường đến động mạnh.
Nhiệt độ trung bình 23,5 - 25,50C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,5 - 1,00C); Nhiệt độ cao nhất 30,0 - 32,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 27,0 - 29,00C; Nhiệt độ thấp nhất 19,0 - 21,00C, vùng núi có nơi dưới 180C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 22,0 - 24,00C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình, hồ chứa. Mực nước bình quân tuần tới trên các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ, trị số dự báo:
Trong tuần có 1 thời kỳ triều cường, xảy ra ngày 26 - 28, đỉnh triều đạt 2,1m xuất hiện vào khoảng 17giờ00 - 19giờ00, chân triều đạt 0,7m xuất hiện vào khoảng 02giờ30 - 03giờ30.
Trong tuần không có bão, áp thấp nhiệt đới (XTNĐ) hoạt động trên biển Đông, có 02 đợt không khí lạnh (KKL) ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tuần qua thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa, đới gió Đông bắc có cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ chủ yếu mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào nhẹ vài nơi, riêng thời kỳ đầu và giữa có mưa và mưa rào rải rác đến nhiều nơi và có nơi có dông, ngày có lúc nắng.
Tổng lượng mưa tuần phổ biến từ 13,0 - 32,0mm, số ngày mưa từ 5 - 8 ngày.
Gió chủ yếu hướng Đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình 24,1 - 25,10C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,7 - 1,10C); Nhiệt độ cao nhất 29,6 - 31,40C, nhiệt độ cao nhất trung bình 27,5 - 27,70C; Nhiệt độ thấp nhất 20,6 - 22,20C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 22,2 - 23,50C.
Độ ẩm trung bình 85 - 90%, tổng lượng bốc hơi 14,6 - 17,7mm, tổng số giờ nắng 30,0 - 48,0 giờ.
Bảng số liệu khí tượng từ ngày 11 - 20 tháng 02 năm 2022
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | |||||||
Quy Nhơn | 25,1 | 29,6 | 22,2 | 85 | 16,0 | 48,0 | 26,4 | 6 | 8,9 | 12 | |
An Nhơn | 24,3 | 29,8 | 21,5 | 90 | 14,6 | 39,1 | 14,4 | 7 | 4,4 | 13 | |
Hoài Nhơn | 24,1 | 31,4 | 20,6 | 87 | 17,7 | 30,0 | 13,0 | 5 | 9,5 | 16 | |
An Hòa | 32,0 | 8 | 6,0 | 17 | |||||||
Vĩnh Sơn | 0,0 | 5 | 0,0 | 11 | |||||||
Bình Nghi | 21,0 | 7 | 10,0 | 14 |
Các đặc trưng thuỷ văn từ ngày 11 - 20 tháng 02 năm 2022
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 19,38 | 19,45 | 11 | 19,32 | 19 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,60 | 68,61 | 11 | 68,58 | 19(2) |
Bình Nghi | 12,61 | 12,85 | 11 | 12,50 | 16 |
Dự báo tình hình KTTV từ ngày 21 - 28 tháng 02 năm 2022
trong tuần có 02 đợt KKL ảnh hưởng đến khu vực Bình Định. Tuần tới thời tiết khu vực tỉnh Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa, đới gió Đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào nhẹ vài nơi, ngày nắng, riêng những ngày cuối tuần có mưa và mưa rào rải rác.
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 20mm, có nơi trên, số ngày mưa từ 3 - 5 ngày.
Gió chủ yếu hướng Đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9, biển bình thường đến động mạnh.
Nhiệt độ trung bình 23,5 - 25,50C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,5 - 1,00C); Nhiệt độ cao nhất 30,0 - 32,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 27,0 - 29,00C; Nhiệt độ thấp nhất 19,0 - 21,00C, vùng núi có nơi dưới 180C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 22,0 - 24,00C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình, hồ chứa. Mực nước bình quân tuần tới trên các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ, trị số dự báo:
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Hmin (m) |
An Hoà | An Lão | 19,35 | 19,50 | 19,30 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,60 | 68,80 | 68,55 |
Bình Nghi | 12,60 | 12,80 | 12,45 |