Thông báo khí tượng thủy văn tuần 02 tháng 7 năm 2019
- Thứ năm - 11/07/2019 09:57
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tóm tắt tình hình KTTV từ ngày 01 - 10 tháng 7 năm 2019
Trong tuần có cơn bão số 2 hoạt động trên Biển Đông và đổ bộ vào các tỉnh Hải Phòng - Nam Định.
Tuần qua thời tiết khu vực tỉnh Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam rãnh áp thấp, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây, đới gió Tây nam cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ trong tuần mây thay đổi, thời kỳ đầu có mưa rào nhẹ rải rác, thời kỳ giữa và cuối tuần phổ biến không mưa, ngày nắng nóng: Hoài Nhơn 7 ngày, An Nhơn 6 ngày, Quy Nhơn 7 ngày.
Tổng lượng mưa tuần phổ biến dưới 5mm, số ngày mưa 2 - 3 ngày.
Gió chủ yếu hướng tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, có lúc cấp 6, biển bình thường đến động nhẹ.
Nhiệt độ trung bình 30,6 - 31,60C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 1,5 - 2,30C); Nhiệt độ cao nhất 37,0 - 39,90C, nhiệt độ cao nhất trung bình 34,7 - 36,50C; Nhiệt độ thấp nhất 26,0 - 26,20C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 27,6 - 28,90C.
Độ ẩm trung bình 61 - 66%, độ ẩm thấp nhất 35% xảy ra tại Hoài Nhơn ngày 8/7. Tổng lượng bốc hơi 50,8 - 74,7mm, tổng số giờ nắng 82,3 - 86,0 giờ,
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi. Mực nước bình quân tuần trên sông An Lão tại An Hoà 18,92m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,39m; sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,52m, tại Bình Nghi 13,06m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,48 - 1,11m.
Các đặc trưng thủy văn từ ngày 01 - 11 tháng 7 năm 2019
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Dự báo tình hình kttv từ ngày 11 - 20 tháng 7 năm 2019
Tuần tới thời tiết khu vực tỉnh Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam rãnh áp thấp, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây, đới gió Tây nam cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ mây thay đổi, phổ biến không mưa, ngày nắng, có nhiều ngày nắng nóng, chiều tối có ngày có mưa rào và dông vài nơi, trong cơn dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 10mm, có nơi từ 10 - 30mm, số ngày mưa từ 1 - 3 ngày.
Gió chủ yếu hướng tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, có lúc cấp 6, biển bình thường đến động nhẹ, trong cơn dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 30,0 - 31,00C (cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 1,00C); Nhiệt độ cao nhất 37,0 - 39,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 35,0 - 37,00C; Nhiệt độ thấp nhất 26,0 - 28,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 27,0 - 29,00C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình, hồ chứa. Mực nước bình quân tuần tới trên các sông thấp hơn TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo các đặc trưng
Trong tuần có 01 kỳ triều cường: Xảy ra từ ngày 16 - 18, đỉnh triều đạt 2,1m xuất hiện vào khoảng 08giờ00- 10giờ00, chân triều đạt 0,7m xuất hiện vào khoảng 17giờ00 - 18giờ30.
Trong tuần có cơn bão số 2 hoạt động trên Biển Đông và đổ bộ vào các tỉnh Hải Phòng - Nam Định.
Tuần qua thời tiết khu vực tỉnh Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam rãnh áp thấp, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây, đới gió Tây nam cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ trong tuần mây thay đổi, thời kỳ đầu có mưa rào nhẹ rải rác, thời kỳ giữa và cuối tuần phổ biến không mưa, ngày nắng nóng: Hoài Nhơn 7 ngày, An Nhơn 6 ngày, Quy Nhơn 7 ngày.
Tổng lượng mưa tuần phổ biến dưới 5mm, số ngày mưa 2 - 3 ngày.
Gió chủ yếu hướng tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, có lúc cấp 6, biển bình thường đến động nhẹ.
Nhiệt độ trung bình 30,6 - 31,60C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 1,5 - 2,30C); Nhiệt độ cao nhất 37,0 - 39,90C, nhiệt độ cao nhất trung bình 34,7 - 36,50C; Nhiệt độ thấp nhất 26,0 - 26,20C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 27,6 - 28,90C.
Độ ẩm trung bình 61 - 66%, độ ẩm thấp nhất 35% xảy ra tại Hoài Nhơn ngày 8/7. Tổng lượng bốc hơi 50,8 - 74,7mm, tổng số giờ nắng 82,3 - 86,0 giờ,
Bảng số liệu khí tượng từ ngày 01 - 10 tháng 7 năm 2019
(Theo số liệu thống kê nhanh)
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm Thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | |||||||
Quy Nhơn | 31,6 | 38,0 | 26,1 | 62 | 40 | 74,7 | 86,0 | 4,1 | 3 | 4,0 | 3 |
An Nhơn | 30,6 | 37,0 | 26,0 | 66 | 48 | 50,8 | 82,3 | 2,6 | 2 | 2,2 | 3 |
Hoài Nhơn | 31,3 | 39,9 | 26,2 | 61 | 35 | 72,5 | 83,0 | 1,4 | 2 | 1,2 | 2 |
An Hòa | 1,0 | 3 | 1,0 | 2 | |||||||
Vĩnh Sơn | 3,0 | 2 | 3,0 | 2 | |||||||
Bình Nghi | 3,0 | 2 | 3,0 | 3 |
Các đặc trưng thủy văn từ ngày 01 - 11 tháng 7 năm 2019
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 18,92 | 18,93 | 02(2) | 18,91 | 10 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,52 | 68,52 | 01(7) | 68,51 | 08(3) |
Bình Nghi | 13,06 | 13,11 | 07 | 13,00 | 01 |
Tuần tới thời tiết khu vực tỉnh Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam rãnh áp thấp, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây, đới gió Tây nam cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ mây thay đổi, phổ biến không mưa, ngày nắng, có nhiều ngày nắng nóng, chiều tối có ngày có mưa rào và dông vài nơi, trong cơn dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 10mm, có nơi từ 10 - 30mm, số ngày mưa từ 1 - 3 ngày.
Gió chủ yếu hướng tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, có lúc cấp 6, biển bình thường đến động nhẹ, trong cơn dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 30,0 - 31,00C (cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 1,00C); Nhiệt độ cao nhất 37,0 - 39,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 35,0 - 37,00C; Nhiệt độ thấp nhất 26,0 - 28,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 27,0 - 29,00C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình, hồ chứa. Mực nước bình quân tuần tới trên các sông thấp hơn TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo các đặc trưng
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Hmin (m) |
An Hoà | An Lão | 18,95 | 19,15 | 18,85 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,52 | 68,65 | 68,50 |
Bình Nghi | 13,05 | 13,20 | 12,90 |