Thông báo khí tượng thủy văn tuần 02 tháng 6 năm 2020
- Thứ sáu - 12/06/2020 07:35
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tóm tắt tình hình KTTV từ ngày 01 - 10 tháng 5 năm 2020
Trong tuần không có xoáy thuận nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông.
Tuần qua thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam rãnh áp thấp, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây, đới gió nam đến tây nam có cường độ yếu đến trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tuần ít mây đến mây thay đổi, chiều tối và đêm có ngày có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng, có nhiều ngày nắng nóng Hoài Nhơn 10 ngày, An Nhơn 6 ngày, Quy Nhơn ngày 8/6, Trong cơn dông có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tuần ở vùng núi từ 13,0 - 38,0mm, số ngày mưa từ 1 - 3 ngày.
Gió chủ yếu hướng nam đến tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, biển bình thường.
Nhiệt độ trung bình 29,9 - 30,40C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,3 - 1,40C); Nhiệt độ cao nhất 35,0 - 38,30C, nhiệt độ cao nhất trung bình 33,4 - 36,50C; Nhiệt độ thấp nhất 24,3 - 27,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 25,9 - 28,00C.
Độ ẩm trung bình 71 - 78%, độ ẩm thấp nhất 43% tại Hoài Nhơn ngày 5/6. Tổng lượng bốc hơi 33,2 - 42,8mm, tổng số giờ nắng 106,5 - 113,0 giờ.
Bảng số liệu khí tượng từ ngày 01 - 10 tháng 6 năm 2020
Mực nước trên các sông trong tỉnh tuần qua ít biến đổi đến dao động nhỏ, mực nước bình quân tuần qua trên các sông An Lão tại An Hoà 19,01m xấp xỉ năm ngoái cùng kỳ và thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,35m, sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,56m, tại Bình Nghi 12,87m thấp hơn năm ngoái cùng kỳ và TBNN cùng kỳ từ 0,18 - 1,33m, riêng tại Vĩnh Sơn xấp xỉ năm ngoái cùng kỳ.
Các đặc trưng thủy văn từ ngày 01 - 10 tháng 6 năm 2020
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Dự báo tình hình KTTV từ ngày 11 - 20 tháng 6 năm 2020
Tuần tới thời tiết khu vực tỉnh Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam rãnh áp thấp, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây, đới gió tây nam cường độ trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ ít mây đến mây thay đổi, chiều tối và đêm có ngày có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng, có nhiều ngày nắng nóng, trong cơn dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ, vùng đồng bằng ven biển phổ biến dưới 10mm, vùng núi từ 20 - 40mm, số ngày mưa từ 1 - 3 ngày.
Gió chủ yếu hướng nam đến tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, biển bình thường.
Nhiệt độ trung bình 29,5 - 30,50C (cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,50C); Nhiệt độ cao nhất 36,0 - 38,00C, có nơi trên 390C, nhiệt độ cao nhất trung bình 34,0 - 36,00C; Nhiệt độ thấp nhất 24,0 - 26,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 27,0 - 29,00C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy lợi và hồ chứa. Mực nước bình quân tuần tới trên các sông thấp hơn TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo
Trong tuần triều cường xảy ra ngày 11, đỉnh triều đạt 2,1m xuất hiện vào khoảng 12giờ00, chân triều đạt 0,9m xuất hiện vào khoảng 21giờ30.
Trong tuần không có xoáy thuận nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông.
Tuần qua thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam rãnh áp thấp, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây, đới gió nam đến tây nam có cường độ yếu đến trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tuần ít mây đến mây thay đổi, chiều tối và đêm có ngày có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng, có nhiều ngày nắng nóng Hoài Nhơn 10 ngày, An Nhơn 6 ngày, Quy Nhơn ngày 8/6, Trong cơn dông có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tuần ở vùng núi từ 13,0 - 38,0mm, số ngày mưa từ 1 - 3 ngày.
Gió chủ yếu hướng nam đến tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, biển bình thường.
Nhiệt độ trung bình 29,9 - 30,40C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,3 - 1,40C); Nhiệt độ cao nhất 35,0 - 38,30C, nhiệt độ cao nhất trung bình 33,4 - 36,50C; Nhiệt độ thấp nhất 24,3 - 27,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 25,9 - 28,00C.
Độ ẩm trung bình 71 - 78%, độ ẩm thấp nhất 43% tại Hoài Nhơn ngày 5/6. Tổng lượng bốc hơi 33,2 - 42,8mm, tổng số giờ nắng 106,5 - 113,0 giờ.
Bảng số liệu khí tượng từ ngày 01 - 10 tháng 6 năm 2020
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | |||||||
Quy Nhơn | 30,2 | 35,0 | 27,0 | 77 | 57 | 33,2 | 113,0 | - | - | - | - |
An Nhơn | 29,9 | 37,2 | 24,8 | 78 | 49 | 38,7 | 106,5 | - | - | - | - |
Hoài Nhơn | 30,4 | 38,3 | 24,3 | 71 | 43 | 42,8 | 112,0 | - | - | - | - |
An Hòa | 38,0 | 2 | 38,0 | 6 | |||||||
Vĩnh Sơn | 13,0 | 3 | 11,0 | 2 | |||||||
Bình Nghi | 21,0 | 1 | 21,0 | 1 |
Các đặc trưng thủy văn từ ngày 01 - 10 tháng 6 năm 2020
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 19,01 | 19,21 | 06 | 18,96 | 04 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,56 | 68,59 | 02 | 68,55 | 05(6) |
Bình Nghi | 12,87 | 13,10 | 09 | 12,69 | 01(2) |
Tuần tới thời tiết khu vực tỉnh Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam rãnh áp thấp, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây, đới gió tây nam cường độ trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ ít mây đến mây thay đổi, chiều tối và đêm có ngày có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng, có nhiều ngày nắng nóng, trong cơn dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ, vùng đồng bằng ven biển phổ biến dưới 10mm, vùng núi từ 20 - 40mm, số ngày mưa từ 1 - 3 ngày.
Gió chủ yếu hướng nam đến tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, biển bình thường.
Nhiệt độ trung bình 29,5 - 30,50C (cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,50C); Nhiệt độ cao nhất 36,0 - 38,00C, có nơi trên 390C, nhiệt độ cao nhất trung bình 34,0 - 36,00C; Nhiệt độ thấp nhất 24,0 - 26,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 27,0 - 29,00C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy lợi và hồ chứa. Mực nước bình quân tuần tới trên các sông thấp hơn TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Hmin (m) |
An Hoà | An Lão | 19,00 | 19,25 | 18,90 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,55 | 68,70 | 68,54 |
Bình Nghi | 12,95 | 13,05 | 12,70 |
Trong tuần triều cường xảy ra ngày 11, đỉnh triều đạt 2,1m xuất hiện vào khoảng 12giờ00, chân triều đạt 0,9m xuất hiện vào khoảng 21giờ30.