Thông báo khí tượng thủy văn tuần 01 tháng 4 năm 2019
- Thứ hai - 01/04/2019 10:00
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tóm tắt tình hình KTTV từ ngày 21 - 31 tháng 3 năm 2019
Trong tuần không có ATNĐ, bão hoạt động trên Biển Đông; có 02 đợt không khí lạnh yếu ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tuần qua thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa hoạt động yếu, đới gió đông bắc đến đông cường độ yếu, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ trong tuần mây thay đổi, phổ biến không mưa, riêng các ngày 24 và từ 29 - 31 có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng.
Tổng lượng mưa tuần phổ biến dưới 5mm, riêng Vĩnh Sơn 45,5mm, số ngày mưa 1 - 4 ngày. Gió chủ yếu hướng đông bắc đến đông trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, biển bình thường.
Nhiệt độ trung bình: 26,6 - 27,90C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 1,0 - 1,30C); Nhiệt độ cao nhất: 32,2 - 34,30C, nhiệt độ cao nhất trung bình: 30,7 - 32,20C; Nhiệt độ thấp nhất: 22,0 - 25,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình: 23,4 - 26,00C.
Độ ẩm trung bình: 83 - 86%, tổng lượng bốc hơi: 26,9 - 33,9mm, tổng số giờ nắng: 85,3 - 96,0 giờ.
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi. Mực nước bình quân tuần trên sông An Lão tại An Hoà 19,11m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,30m; sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,54m, tại Bình Nghi 13,10m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,48 - 1,06m.
Các đặc trưng thuỷ văn từ ngày 21 - 31 tháng 3 năm 2019
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Dự báo tình hình kttv từ ngày 01 - 10 tháng 4 năm 2019
Tuần tới thời tiết khu vực tỉnh Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam áp cao lục tăng cường yếu nén rãnh áp thấp ở thời kỳ đầu và cuối, đới gió đông bắc đến đông cường độ yếu, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ mây thay đổi, thời kỳ đầu và cuối chiều tối và đêm có ngày có mưa rào và dông vài nơi, thời kỳ giữa phổ biến không mưa, ngày nắng, có ngày nắng nóng nhẹ, trong cơn dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 10mm, vùng núi có nơi 20 - 40mm, số ngày mưa từ 1 -3 ngày. Gió chủ yếu hướng đông bắc đến đông trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, có lúc cấp 6, biển tốt đến động nhẹ, trong cơn dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình: 27,0 - 28,00C (cao hơn TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất: 33,0 - 35,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình: 30,0 - 32,00C; Nhiệt độ thấp nhất: 22,0 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình: 23,5 - 25,50C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình, hồ chứa. Mực nước bình quân tuần tới trên các sông thấp hơn TBNN cùng kỳ, trị số dự báo các đặc trưng
Trong tuần có 1 kỳ triều cường: Xảy ra ngày 10, đỉnh triều đạt 1,9m, xuất hiện vào khoảng 12giờ00 - 12giờ30, chân triều đạt 0,9m xuất hiện vào khoảng 20giờ30 - 21giờ00.
Trong tuần không có ATNĐ, bão hoạt động trên Biển Đông; có 02 đợt không khí lạnh yếu ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tuần qua thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa hoạt động yếu, đới gió đông bắc đến đông cường độ yếu, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ trong tuần mây thay đổi, phổ biến không mưa, riêng các ngày 24 và từ 29 - 31 có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng.
Tổng lượng mưa tuần phổ biến dưới 5mm, riêng Vĩnh Sơn 45,5mm, số ngày mưa 1 - 4 ngày. Gió chủ yếu hướng đông bắc đến đông trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, biển bình thường.
Nhiệt độ trung bình: 26,6 - 27,90C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 1,0 - 1,30C); Nhiệt độ cao nhất: 32,2 - 34,30C, nhiệt độ cao nhất trung bình: 30,7 - 32,20C; Nhiệt độ thấp nhất: 22,0 - 25,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình: 23,4 - 26,00C.
Độ ẩm trung bình: 83 - 86%, tổng lượng bốc hơi: 26,9 - 33,9mm, tổng số giờ nắng: 85,3 - 96,0 giờ.
Bảng số liệu khí tượng từ ngày 21 - 31 tháng 3 năm 2019
(Theo số liệu thống kê nhanh)
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Yếu tố | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | |||||||
Quy Nhơn | 27,9 | 32,2 | 25,0 | 83 | 52 | 33,9 | 96,0 | - | - | - | - |
An Nhơn | 26,6 | 32,7 | 22,8 | 86 | 55 | 26,9 | 85,3 | 0,8 | 2 | 0,5 | 24 |
Hoài Nhơn | 26,8 | 34,3 | 22,0 | 85 | 57 | 27,6 | 89,0 | - | - | - | - |
An Hòa | 2,0 | 2 | 2,0 | 24 | |||||||
Vĩnh Sơn | 45,5 | 4 | 26,1 | 29 | |||||||
Bình Nghi | 1,0 | 2 | 1,0 | 24 |
Các đặc trưng thuỷ văn từ ngày 21 - 31 tháng 3 năm 2019
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 19,11 | 19,14 | 24 | 19,09 | 31 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,54 | 68,56 | 30 | 68,53 | 22(8) |
Bình Nghi | 13,10 | 13,12 | 22(2) | 13,06 | 31 |
Tuần tới thời tiết khu vực tỉnh Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam áp cao lục tăng cường yếu nén rãnh áp thấp ở thời kỳ đầu và cuối, đới gió đông bắc đến đông cường độ yếu, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ mây thay đổi, thời kỳ đầu và cuối chiều tối và đêm có ngày có mưa rào và dông vài nơi, thời kỳ giữa phổ biến không mưa, ngày nắng, có ngày nắng nóng nhẹ, trong cơn dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 10mm, vùng núi có nơi 20 - 40mm, số ngày mưa từ 1 -3 ngày. Gió chủ yếu hướng đông bắc đến đông trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, có lúc cấp 6, biển tốt đến động nhẹ, trong cơn dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình: 27,0 - 28,00C (cao hơn TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất: 33,0 - 35,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình: 30,0 - 32,00C; Nhiệt độ thấp nhất: 22,0 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình: 23,5 - 25,50C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình, hồ chứa. Mực nước bình quân tuần tới trên các sông thấp hơn TBNN cùng kỳ, trị số dự báo các đặc trưng
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Hmin (m) |
An Hoà | An Lão | 19,10 | 19,30 | 19,02 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,54 | 68,60 | 68,52 |
Bình Nghi | 13,10 | 13,25 | 13,00 |