Thông báo khí tượng thủy văn tuần 01 tháng 03 năm 2020
- Thứ hai - 02/03/2020 08:32
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tóm tắt tình hình KTTV từ ngày 21 - 29 tháng 02 năm 2020
Trong tuần không có XTNĐ hoạt động trên Biển Đông.
Tuần qua thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam áp cao lục địa hoạt động, đới gió Đông bắc có cường độ mạnh sau trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tuần mây thay đổi đến nhiều mây, phổ biến không mưa hoặc có mưa rào nhẹ vài nơi, ngày nắng, riêng 2 ngày đầu tuần có mưa rào rải rác.
Tổng lượng mưa tuần phổ biến dưới 10mm, số ngày mưa từ 1 - 6 ngày.
Gió chủ yếu hướng Đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, nửa đầu tuần có ngày cấp 6, giật cấp 7, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình 23,4 - 24,90C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 29,4 - 30,10C, nhiệt độ cao nhất trung bình 27,6 - 28,10C; Nhiệt độ thấp nhất 17,6 - 21,60C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 20,7 - 23,00C.
Độ ẩm trung bình 79 - 82%, tổng lượng bốc hơi 23,3 - 28,4mm, tổng số giờ nắng 54,8 - 72,0 giờ.
Bảng số liệu khí tượng từ ngày 21 - 29 tháng 02 năm 2020
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Mực nước trên các sông trong tỉnh tuần qua ít biến đổi, mực nước bình quân tuần qua trên sông An Lão tại An Hoà 19,09m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,41m; sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,53m, tại Bình Nghi 12,92m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,52 - 1,30m.
Các đặc trưng thuỷ văn từ ngày 21 - 29 tháng 02 năm 2020
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Dự báo tình hình KTTV từ ngày 01 - 10 tháng 03 năm 2020
Tuần tới thời tiết khu vực tỉnh Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa hoạt động, đới gió Đông bắc cường độ trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, phổ biến không mưa hoặc có mưa rào nhẹ vài nơi, ngày nắng, riêng thời kỳ giữa tuần có ngày mưa rào rải rác.
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn đến xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 15mm, số ngày mưa từ 2 - 4 ngày.
Gió chủ yếu hướng Đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, thời kỳ giữa có ngày cấp 6, giật cấp 7, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình 24,5 - 25,50C (xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 31,0 - 33,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 27,0 - 29,00C; Nhiệt độ thấp nhất 19,0 - 21,00C, vùng núi có nơi dưới 19,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 21,0 - 23,00C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy lợi và hồ chứa. Mực nước bình quân tuần tới trên các sông thấp hơn TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo
Trong tuần triều cường xảy ra từ ngày 06 - 10, đỉnh triều đạt 2,0m xuất hiện vào khoảng 18giờ00 - 22giờ30, chân triều đạt 0,7m xuất hiện vào khoảng 04giờ00.
Trong tuần không có XTNĐ hoạt động trên Biển Đông.
Tuần qua thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam áp cao lục địa hoạt động, đới gió Đông bắc có cường độ mạnh sau trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tuần mây thay đổi đến nhiều mây, phổ biến không mưa hoặc có mưa rào nhẹ vài nơi, ngày nắng, riêng 2 ngày đầu tuần có mưa rào rải rác.
Tổng lượng mưa tuần phổ biến dưới 10mm, số ngày mưa từ 1 - 6 ngày.
Gió chủ yếu hướng Đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, nửa đầu tuần có ngày cấp 6, giật cấp 7, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình 23,4 - 24,90C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 29,4 - 30,10C, nhiệt độ cao nhất trung bình 27,6 - 28,10C; Nhiệt độ thấp nhất 17,6 - 21,60C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 20,7 - 23,00C.
Độ ẩm trung bình 79 - 82%, tổng lượng bốc hơi 23,3 - 28,4mm, tổng số giờ nắng 54,8 - 72,0 giờ.
Bảng số liệu khí tượng từ ngày 21 - 29 tháng 02 năm 2020
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm Thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | |||||||
Quy Nhơn | 24,9 | 30,1 | 21,6 | 79 | 28,4 | 55,0 | 5,2 | 6 | 2,1 | 27 | |
An Nhơn | 23,6 | 29,5 | 18,0 | 82 | 23,3 | 54,8 | 2,4 | 3 | 1,1 | 21 | |
Hoài Nhơn | 23,4 | 29,4 | 17,6 | 81 | 25,3 | 72,0 | 3,2 | 2 | 2,5 | 21 | |
An Hòa | 6,0 | 4 | 6,0 | 21 | |||||||
Vĩnh Sơn | 0,5 | 1 | 0,5 | 21 | |||||||
Bình Nghi | 5,0 | 3 | 5,0 | 21 |
Mực nước trên các sông trong tỉnh tuần qua ít biến đổi, mực nước bình quân tuần qua trên sông An Lão tại An Hoà 19,09m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,41m; sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,53m, tại Bình Nghi 12,92m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,52 - 1,30m.
Các đặc trưng thuỷ văn từ ngày 21 - 29 tháng 02 năm 2020
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 19,09 | 19,13 | 22 | 19,06 | 28(2) |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,53 | 68,54 | 21(3) | 68,53 | 24(5) |
Bình Nghi | 12,92 | 12,96 | 22 | 12,90 | 28(2) |
Tuần tới thời tiết khu vực tỉnh Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa hoạt động, đới gió Đông bắc cường độ trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, phổ biến không mưa hoặc có mưa rào nhẹ vài nơi, ngày nắng, riêng thời kỳ giữa tuần có ngày mưa rào rải rác.
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn đến xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 15mm, số ngày mưa từ 2 - 4 ngày.
Gió chủ yếu hướng Đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, thời kỳ giữa có ngày cấp 6, giật cấp 7, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình 24,5 - 25,50C (xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 31,0 - 33,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 27,0 - 29,00C; Nhiệt độ thấp nhất 19,0 - 21,00C, vùng núi có nơi dưới 19,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 21,0 - 23,00C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy lợi và hồ chứa. Mực nước bình quân tuần tới trên các sông thấp hơn TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Hmin (m) |
An Hoà | An Lão | 19,05 | 19,25 | 19,00 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,53 | 68,65 | 68,50 |
Bình Nghi | 12,95 | 13,10 | 12,85 |