Thông báo khí tượng thủy văn tuần 01 tháng 02 năm 2020
- Thứ bảy - 01/02/2020 10:40
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tóm tắt tình hình KTTV từ ngày 21 - 31 tháng 01 năm 2020
Trong tuần không có XTNĐ hoạt động trên Biển Đông.
Tuần qua thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam áp cao lục địa hoạt động, đới gió Đông bắc có cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, thời kỳ cuối còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao hoạt động yếu.
Các thời kỳ trong tuần mây thay đổi đến nhiều mây, không mưa, riêng thời kỳ cuối có mưa rào vài nơi, ngày nắng.
Tổng lượng mưa tuần phổ biến dưới 10mm, số ngày mưa từ 1 - 3 ngày.
Gió chủ yếu hướng Đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình 23,1 - 24,40C (cao hơn TBNN cùng thời kỳ 1,0 - 1,20C); Nhiệt độ cao nhất 29,3 - 29,50C, nhiệt độ cao nhất trung bình 27,2 - 27,70C; Nhiệt độ thấp nhất 18,7 - 19,80C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 20,6 - 22,40C.
Độ ẩm trung bình 83 - 85%, tổng lượng bốc hơi 22,9 - 31,7mm, tổng số giờ nắng 56,0 - 70,0 giờ.
Bảng số liệu khí tượng từ ngày 21 - 31 tháng 01 năm 2020
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Mực nước trên các sông trong tỉnh tuần qua ít biến đổi. Mực nước bình quân tuần qua trên sông An Lão tại An Hoà 19,17m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,51m; Sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,55m, tại Bình Nghi 12,94m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,64 - 1,40m,
Các đặc trưng thuỷ văn từ ngày 21 - 31 tháng 01 năm 2020
Dự báo tình hình KTTV từ ngày 01 - 10 tháng 02 năm 2020
Tuần tới thời tiết khu vực tỉnh Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa hoạt động, đới gió Đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, phổ biến không mưa hoặc có ngày có mưa rào nhẹ vài nơi, ngày nắng.
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 10mm, số ngày mưa từ 2 - 4 ngày.
Gió chủ yếu hướng Đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình 23,5 - 24,50C (cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,5 - 1,00C ); Nhiệt độ cao nhất 29,0 - 31,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 26,0 - 28,00C; Nhiệt độ thấp nhất 18,0 - 20,00C, vùng núi có nơi dưới 18,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 21,0 - 23,00C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy lợi và hồ chứa. Mực nước bình quân tuần tới trên các sông thấp hơn TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo các đặc trưng thủy văn
Trong tuần triều cường xảy ra từ ngày 07 - 10, đỉnh triều đạt 2,2m xuất hiện vào khoảng 20giờ00 - 22giờ30, chân triều đạt 0,8m xuất hiện vào khoảng 04giờ30 - 06giờ00.
Trong tuần không có XTNĐ hoạt động trên Biển Đông.
Tuần qua thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam áp cao lục địa hoạt động, đới gió Đông bắc có cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, thời kỳ cuối còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao hoạt động yếu.
Các thời kỳ trong tuần mây thay đổi đến nhiều mây, không mưa, riêng thời kỳ cuối có mưa rào vài nơi, ngày nắng.
Tổng lượng mưa tuần phổ biến dưới 10mm, số ngày mưa từ 1 - 3 ngày.
Gió chủ yếu hướng Đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình 23,1 - 24,40C (cao hơn TBNN cùng thời kỳ 1,0 - 1,20C); Nhiệt độ cao nhất 29,3 - 29,50C, nhiệt độ cao nhất trung bình 27,2 - 27,70C; Nhiệt độ thấp nhất 18,7 - 19,80C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 20,6 - 22,40C.
Độ ẩm trung bình 83 - 85%, tổng lượng bốc hơi 22,9 - 31,7mm, tổng số giờ nắng 56,0 - 70,0 giờ.
Bảng số liệu khí tượng từ ngày 21 - 31 tháng 01 năm 2020
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm Thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | |||||||
Quy Nhơn | 24,4 | 29,3 | 19,8 | 85 | 31,7 | 70 | 9,5 | 3 | 5,8 | 30 | |
An Nhơn | 23,5 | 29,5 | 19,5 | 83 | 23,7 | 61 | 0,2 | 1 | 0,2 | 30 | |
Hoài Nhơn | 23,1 | 29,5 | 18,7 | 83 | 22,9 | 56 | 0,8 | 1 | 0,8 | 29 | |
An Hòa | 0,0 | 2 | 0,0 | 30 | |||||||
Vĩnh Sơn | - | - | - | - | |||||||
Bình Nghi | - | - | - | - |
Mực nước trên các sông trong tỉnh tuần qua ít biến đổi. Mực nước bình quân tuần qua trên sông An Lão tại An Hoà 19,17m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,51m; Sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,55m, tại Bình Nghi 12,94m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,64 - 1,40m,
Các đặc trưng thuỷ văn từ ngày 21 - 31 tháng 01 năm 2020
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 19,17 | 19,20 | 21(2) | 19,15 | 31 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,55 | 68,55 | 21(8) | 68,54 | 28(4) |
Bình Nghi | 12,94 | 12,99 | 22 | 12,81 | 27 |
Tuần tới thời tiết khu vực tỉnh Bình Định chịu ảnh hưởng của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa hoạt động, đới gió Đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, phổ biến không mưa hoặc có ngày có mưa rào nhẹ vài nơi, ngày nắng.
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 10mm, số ngày mưa từ 2 - 4 ngày.
Gió chủ yếu hướng Đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình 23,5 - 24,50C (cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,5 - 1,00C ); Nhiệt độ cao nhất 29,0 - 31,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 26,0 - 28,00C; Nhiệt độ thấp nhất 18,0 - 20,00C, vùng núi có nơi dưới 18,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 21,0 - 23,00C.
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy lợi và hồ chứa. Mực nước bình quân tuần tới trên các sông thấp hơn TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo các đặc trưng thủy văn
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Hmin (m) |
An Hoà | An Lão | 19,15 | 19,30 | 19,05 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,54 | 68,65 | 68,50 |
Bình Nghi | 13,00 | 13,10 | 12,90 |