Thông báo khí tượng thủy văn tháng 7 năm 2022
- Thứ bảy - 02/07/2022 10:07
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tóm tắt tình hình KTTV tháng 6 năm 2022
Xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ): Có cơn bão số 1 đang hoạt động trên Biển Đông.
Diễn biến thời tiết Tháng 6/2022: Thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp những ngày cuối tháng nối với tâm cơn bão số 1, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây, đới gió tây nam cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, không mưa hoặc chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, có ngày mưa rào và dông rải rác, ngày nắng, có ngày nắng nóng Hoài Nhơn 17 ngày, An Nhơn 16 ngày, Quy Nhơn 6 ngày.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến ở vùng đồng bằng phía nam tỉnh từ 5,4 - 29,0mm (thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 52 - 69mm), vùng núi và phía bắc tỉnh từ 95,5 - 240,0mm (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 2 - 101mm), số ngày mưa 2 - 16 ngày.
Gió chủ yếu hướng nam đến tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình 29,0 - 29,70C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 37,0 - 37,80C, nhiệt độ cao nhất TB 33,2 - 35,20C; Nhiệt độ thấp nhất 23,5 - 26,00C, nhiệt độ thấp nhất TB 25,2 - 27,70C.
Độ ẩm trung bình 76 - 79%, độ ẩm thấp nhất 37% xảy ra tại Hoài Nhơn ngày 10/6. Tổng lượng bốc hơi 85,4 - 114,2mm, tổng số giờ nắng 296,4 - 309,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 6 năm 2022
Mực nước trên các sông trong tỉnh nhìn chung ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng thời kỳ đầu đan xen có những ngày có dao động. Mực nước bình quân tháng qua trênsông An Lão tại An Hoà 19,23m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,08m; sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,62m, tại Bình Nghi 12,31m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,33 - 1,80m.
Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà thiếu hụt khoảng 17% so với TBNN cùng kỳ.
Các đặc trưng thủy văn tháng 6 năm 2021
Nhận định tình hình KTTV tháng 7 năm 2022
Trong tháng khả năng có 02 XTNĐ hoạt động trên Biển Đông.
Tháng 7/2022 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp những ngày đầu tháng nối với tâm cơn bão số 1, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây, đới gió tây nam cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng chủ yếu mây thay đổi đến nhiều mây, phổ biến không mưa hoặc chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, có ngày mưa rào và dông rải rác, trong mưa dông có lốc, sét và gió giật mạnh, ngày nắng, có nhiều ngày nắng nóng.
Thời kỳ 10 ngày đầu tháng (01 - 10/7/2022)
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn đến xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 20mm ở vùng đồng bắng, vùng núi từ 30-50mm, có nơi trên, số ngày mưa từ 1 - 4 ngày,
Nhiệt độ trung bình 28,5 - 30,50C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ) Nhiệt độ cao nhất 36,0 - 38,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 32,5 - 34,50C; Nhiệt độ thấp nhất 24,0 - 26,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 25,5 - 27,50C.
Thời kỳ 10 ngày giữa tháng (11 - 20/7/2022)
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 20mm ở vùng đồng bắng, vùng núi từ 50-80mm, có nơi trên, số ngày mưa từ 1 - 4 ngày,
Nhiệt độ trung bình 28,5 - 30,50C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 37,0 - 39,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 33,0 - 35,00C; Nhiệt độ thấp nhất 25,0 - 27,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 26,0 - 28,00C.
Thời kỳ cuối tháng (21 - 31/7/2022)
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn đến xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 15mm ở vùng đồng bắng, vùng núi từ 20 - 40mm, có nơi trên, số ngày mưa từ 1 - 3 ngày,
Nhiệt độ trung bình 28,5 - 30,50C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 37,0 - 39,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 33,5 - 35,50C; Nhiệt độ thấp nhất 25,0 - 27,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 26,5 - 28,50C.
Gió các thời kỳ chủ yếu hướng tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động. Trong mưa dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy lợi và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng tới các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ, Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà thiếu hụt khoảng 35% so với TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo
Trong tháng có 3 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: xảy ra từ ngày 01 - 02, đỉnh triều đạt 2,1 - 2,2m xuất hiện vào khoảng 10h00 - 10h30, chân triều đạt 0,7m xuất hiện vào khoảng 19h00 - 19h30;
- Thời kỳ 2: xảy ra từ ngày 13 - 16, đỉnh triều đạt 2,3m xuất hiện vào khoảng 08h00 - 11h00, chân triều đạt 0,5- 0,6m xuất hiện vào khoảng 17h00 - 19h30;
- Thời kỳ 3: xảy ra từ ngày 27 - 31, đỉnh triều đạt 2,1m xuất hiện vào khoảng 08h00 - 10h30, chân triều đạt 0,7- 0,8m xuất hiện vào khoảng 17h00 - 19h00.
Xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ): Có cơn bão số 1 đang hoạt động trên Biển Đông.
Diễn biến thời tiết Tháng 6/2022: Thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp những ngày cuối tháng nối với tâm cơn bão số 1, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây, đới gió tây nam cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, không mưa hoặc chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, có ngày mưa rào và dông rải rác, ngày nắng, có ngày nắng nóng Hoài Nhơn 17 ngày, An Nhơn 16 ngày, Quy Nhơn 6 ngày.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến ở vùng đồng bằng phía nam tỉnh từ 5,4 - 29,0mm (thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 52 - 69mm), vùng núi và phía bắc tỉnh từ 95,5 - 240,0mm (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 2 - 101mm), số ngày mưa 2 - 16 ngày.
Gió chủ yếu hướng nam đến tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình 29,0 - 29,70C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 37,0 - 37,80C, nhiệt độ cao nhất TB 33,2 - 35,20C; Nhiệt độ thấp nhất 23,5 - 26,00C, nhiệt độ thấp nhất TB 25,2 - 27,70C.
Độ ẩm trung bình 76 - 79%, độ ẩm thấp nhất 37% xảy ra tại Hoài Nhơn ngày 10/6. Tổng lượng bốc hơi 85,4 - 114,2mm, tổng số giờ nắng 296,4 - 309,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 6 năm 2022
Yếu tố | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNN (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trạm | Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | |||||||
Quy Nhơn | 29,7 | 37,3 | 26,0 | 77 | 42 | 85,4 | 309,0 | 13,2 | -52 | 3 | 9,5 | 2 |
An Nhơn | 29,6 | 37,0 | 24,3 | 79 | 51 | 109,8 | 296,4 | 5,4 | -64 | 2 | 3,7 | 29 |
Hoài Nhơn | 29,0 | 37,8 | 23,5 | 76 | 37 | 114,2 | 303,0 | 95,5 | +9 | 5 | 55,5 | 30 |
An Hòa | 147,0 | +2 | 11 | 45,0 | 30 | |||||||
Vĩnh Sơn | 240,0 | +101 | 16 | 48,0 | 15 | |||||||
Bình Nghi | 29,0 | -69 | 5 | 9,0 | 29 |
Mực nước trên các sông trong tỉnh nhìn chung ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng thời kỳ đầu đan xen có những ngày có dao động. Mực nước bình quân tháng qua trênsông An Lão tại An Hoà 19,23m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,08m; sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,62m, tại Bình Nghi 12,31m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,33 - 1,80m.
Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà thiếu hụt khoảng 17% so với TBNN cùng kỳ.
Các đặc trưng thủy văn tháng 6 năm 2021
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Yếu tố | Trung bình | Lớn nhất | Ngày | Nhỏ nhất | Ngày |
An Hoà | An Lão | H (m) | 19,23 | 19,63 | 02 | 19,05 | 23(2) |
Q(m3/s) | 6,21 | 20,1 | 02 | 3,77 | 23(2) | ||
Vĩnh Sơn | Kôn | H (m) | 68,62 | 68,85 | 29 | 68,57 | 27 |
Bình Nghi | H (m) | 12,31 | 12,51 | 20(2) | 12,20 | 15(3) |
Nhận định tình hình KTTV tháng 7 năm 2022
Trong tháng khả năng có 02 XTNĐ hoạt động trên Biển Đông.
Tháng 7/2022 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp những ngày đầu tháng nối với tâm cơn bão số 1, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây, đới gió tây nam cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng chủ yếu mây thay đổi đến nhiều mây, phổ biến không mưa hoặc chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, có ngày mưa rào và dông rải rác, trong mưa dông có lốc, sét và gió giật mạnh, ngày nắng, có nhiều ngày nắng nóng.
Thời kỳ 10 ngày đầu tháng (01 - 10/7/2022)
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn đến xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 20mm ở vùng đồng bắng, vùng núi từ 30-50mm, có nơi trên, số ngày mưa từ 1 - 4 ngày,
Nhiệt độ trung bình 28,5 - 30,50C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ) Nhiệt độ cao nhất 36,0 - 38,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 32,5 - 34,50C; Nhiệt độ thấp nhất 24,0 - 26,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 25,5 - 27,50C.
Thời kỳ 10 ngày giữa tháng (11 - 20/7/2022)
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 20mm ở vùng đồng bắng, vùng núi từ 50-80mm, có nơi trên, số ngày mưa từ 1 - 4 ngày,
Nhiệt độ trung bình 28,5 - 30,50C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 37,0 - 39,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 33,0 - 35,00C; Nhiệt độ thấp nhất 25,0 - 27,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 26,0 - 28,00C.
Thời kỳ cuối tháng (21 - 31/7/2022)
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn đến xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 15mm ở vùng đồng bắng, vùng núi từ 20 - 40mm, có nơi trên, số ngày mưa từ 1 - 3 ngày,
Nhiệt độ trung bình 28,5 - 30,50C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 37,0 - 39,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 33,5 - 35,50C; Nhiệt độ thấp nhất 25,0 - 27,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 26,5 - 28,50C.
Gió các thời kỳ chủ yếu hướng tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động. Trong mưa dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy lợi và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng tới các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ, Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà thiếu hụt khoảng 35% so với TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo
Trạm | Sông | Yếu tố | Dự báo | ||||||||
10 ngày đầu | 10 ngày giữa | 10 ngày cuối | |||||||||
Hbq | Hmax | Hmin | Hbq | Hmax | Hmin | Hbq | Hmax | Hmin | |||
An Hoà | An Lão | H (m) | 19,15 | 19,40 | 19,05 | 19,10 | 19,30 | 19,05 | 19,05 | 19,25 | 19,00 |
Q(m3/s) | 5,09 | 9,23 | 3,77 | 4,42 | 7,29 | 3,77 | 3,77 | 6,50 | 3,12 | ||
Vĩnh Sơn | Kôn | H (m) | 68,65 | 68,85 | 68,55 | 68,62 | 68,80 | 68,55 | 68,60 | 68,75 | 68,55 |
Bình Nghi | H (m) | 12,40 | 12,60 | 12,20 | 12,35 | 12,80 | 12,15 | 12,30 | 12,70 | 12,15 |
Trong tháng có 3 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: xảy ra từ ngày 01 - 02, đỉnh triều đạt 2,1 - 2,2m xuất hiện vào khoảng 10h00 - 10h30, chân triều đạt 0,7m xuất hiện vào khoảng 19h00 - 19h30;
- Thời kỳ 2: xảy ra từ ngày 13 - 16, đỉnh triều đạt 2,3m xuất hiện vào khoảng 08h00 - 11h00, chân triều đạt 0,5- 0,6m xuất hiện vào khoảng 17h00 - 19h30;
- Thời kỳ 3: xảy ra từ ngày 27 - 31, đỉnh triều đạt 2,1m xuất hiện vào khoảng 08h00 - 10h30, chân triều đạt 0,7- 0,8m xuất hiện vào khoảng 17h00 - 19h00.