Thông báo khí tượng thủy văn tháng 6 năm 2022
- Thứ năm - 02/06/2022 11:34
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tóm tắt tình hình KTTV tháng 5 năm 2022
Trong tháng không có xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ) hoạt động trên Biển Đông, có 03 đợt không khí lạnh (KKL) yếu ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Diễn biến thời tiết Tháng 5/2022: Thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa hoạt động đới gió đông bắc đến đông cường độ trung bình ở nửa đầu tháng, nửa cuối tháng chịu ảnh hưởng của rìa phía nam rãnh áp thấp, đới gió nam đến tây nam cường độ trung bỉnh đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới.
Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, không mưa hoặc chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, riêng các ngày 1 - 2, 8, 15 - 21, 25 và 27 có mưa rào rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa, mưa to và dông, ngày nắng, thời kỳ giữa và cuối có ngày nắng nóng Hoài Nhơn 5 ngày, An Nhơn 8 ngày, Quy Nhơn 2 ngày.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 85,0 - 184,0mm (nhìn chung cao hơn TBNN cùng kỳ từ 19 - 53mm, riêng Hoài Nhơn thấp hơn 12mm, Vĩnh Sơn thấp hơn 37mm). Số ngày mưa 13 - 22 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc đến đông sau chuyển gió nam đến tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có ngày cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình 27,9 - 28,80C (thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,4 - 0,70C ); Nhiệt độ cao nhất 35,2 - 37,40C, nhiệt độ cao nhất TB 32,0 - 33,00C; Nhiệt độ thấp nhất 23,5 - 24,80C, nhiệt độ thấp nhất TB 25,1 - 26,70C.
Độ ẩm trung bình 78 - 81%, độ ẩm thấp nhất 41% xảy ra tại Hoài Nhơn ngày 13/5. Tổng lượng bốc hơi 85,7 - 103,3mm, tổng số giờ nắng 216,0 - 253,0 giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 5 năm 2022
Mực nước trên các sông trong tỉnh thời kỳ đầu và giữa ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng thời kỳ cuối đan xen có ngày có dao động. Mực nước bình quân tháng qua trên các sông như sau:
- Sông An Lão tại An Hoà 19,24m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,07m;
- Sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,61m, tại Bình Nghi 12,50m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,35 - 1,59m.
Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà thiếu hụt khoảng 15% so với TBNN cùng kỳ.
Các đặc trưng thủy văn tháng 5 năm 2021
Nhận định tình hình KTTV tháng 6 năm 2022
Trong tháng khả năng có 01 XTNĐ hoạt động trên Biển Đông, không có KKL ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tháng 6/2022 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây, đới gió tây nam cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng chủ yếu mây thay đổi, phổ biến không mưa hoặc chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, có ngày mưa rào và dông rải rác, trong mưa dông có lốc, sét và gió giật mạnh, ngày nắng, có nhiều ngày nắng nóng.
Thời kỳ 10 ngày đầu tháng (01 - 10/6/2022):
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn đến xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 10 - 30mm, có nơi trên 50mm. Số ngày mưa từ 3-5 ngày;
Nhiệt độ trung bình 28,5 - 30,50C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 36,0 - 38,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 32,5 - 34,50C; Nhiệt độ thấp nhất 24,0 - 26,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 25,5 - 27,50C.
Thời kỳ 10 ngày giữa tháng (11 - 20/6/2022)
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn đến xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 10 - 30mm, có nơi trên 50mm. Số ngày mưa từ 2 - 4 ngày.
Nhiệt độ trung bình 28,5- 30,50C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 37,0 - 39,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 33,0 - 35,00C; Nhiệt độ thấp nhất 25,0- 27,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 26,0 - 28,00C.
Thời kỳ cuối tháng (21 - 30/6/2022)
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn đến xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 10-20mm, có nơi trên 40mm. Số ngày mưa từ 1 - 3 ngày.
Nhiệt độ trung bình 28,5 - 30,50C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 37,0 - 39,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 33,5 - 35,50C.
Nhiệt độ thấp nhất 25,0 - 27,00C, Nhiệt độ thấp nhất trung bình 26,5 - 28,50C.
Gió các thời kỳ chủ yếu hướng tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động. Trong mưa dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy lợi và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng tới các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ. Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà thiếu hụt khoảng 23% so với TBNN cùng kỳ, trị số dự báo:
Trong tháng có 3 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: xảy ra từ ngày 01 - 02, đỉnh triều đạt 2,2m xuất hiện vào khoảng 10h00 - 10h30, chân triều đạt 0,8m xuất hiện vào khoảng 18h30 - 19h00;
- Thời kỳ 2: xảy ra từ ngày 15 - 18, đỉnh triều đạt 2,3m xuất hiện vào khoảng 09h00 - 11h00, chân triều đạt 0,6 - 0,7m xuất hiện vào khoảng 18h00 - 20h30;
- Thời kỳ 3: xảy ra từ ngày 29 - 30, đỉnh triều đạt 2,2m xuất hiện vào khoảng 09h00 - 09h30, chân triều đạt 0,7m xuất hiện vào khoảng 17h30 - 18h30.
Trong tháng không có xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ) hoạt động trên Biển Đông, có 03 đợt không khí lạnh (KKL) yếu ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Diễn biến thời tiết Tháng 5/2022: Thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa hoạt động đới gió đông bắc đến đông cường độ trung bình ở nửa đầu tháng, nửa cuối tháng chịu ảnh hưởng của rìa phía nam rãnh áp thấp, đới gió nam đến tây nam cường độ trung bỉnh đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới.
Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, không mưa hoặc chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, riêng các ngày 1 - 2, 8, 15 - 21, 25 và 27 có mưa rào rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa, mưa to và dông, ngày nắng, thời kỳ giữa và cuối có ngày nắng nóng Hoài Nhơn 5 ngày, An Nhơn 8 ngày, Quy Nhơn 2 ngày.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 85,0 - 184,0mm (nhìn chung cao hơn TBNN cùng kỳ từ 19 - 53mm, riêng Hoài Nhơn thấp hơn 12mm, Vĩnh Sơn thấp hơn 37mm). Số ngày mưa 13 - 22 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc đến đông sau chuyển gió nam đến tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có ngày cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình 27,9 - 28,80C (thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,4 - 0,70C ); Nhiệt độ cao nhất 35,2 - 37,40C, nhiệt độ cao nhất TB 32,0 - 33,00C; Nhiệt độ thấp nhất 23,5 - 24,80C, nhiệt độ thấp nhất TB 25,1 - 26,70C.
Độ ẩm trung bình 78 - 81%, độ ẩm thấp nhất 41% xảy ra tại Hoài Nhơn ngày 13/5. Tổng lượng bốc hơi 85,7 - 103,3mm, tổng số giờ nắng 216,0 - 253,0 giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 5 năm 2022
Trạm | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNN (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | ||||||||
Quy Nhơn | 28,8 | 35,2 | 24,8 | 78 | 43 | 85,7 | 253,0 | 123,1 | +28 | 16 | 43,2 | 8 |
An Nhơn | 28,3 | 37,0 | 23,7 | 81 | 52 | 103,3 | 217,9 | 139,5 | +53 | 15 | 44,2 | 21 |
Hoài Nhơn | 27,9 | 37,4 | 23,5 | 79 | 41 | 98,3 | 216,0 | 85,0 | -12 | 13 | 28,2 | 21 |
An Hòa | 184,0 | +19 | 22 | 59,0 | 16 | |||||||
Vĩnh Sơn | 170,0 | -37 | 14 | 56,0 | 21 | |||||||
Bình Nghi | 181,0 | +40 | 14 | 99,0 | 20 |
Mực nước trên các sông trong tỉnh thời kỳ đầu và giữa ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng thời kỳ cuối đan xen có ngày có dao động. Mực nước bình quân tháng qua trên các sông như sau:
- Sông An Lão tại An Hoà 19,24m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,07m;
- Sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,61m, tại Bình Nghi 12,50m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,35 - 1,59m.
Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà thiếu hụt khoảng 15% so với TBNN cùng kỳ.
Các đặc trưng thủy văn tháng 5 năm 2021
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Yếu tố | Trung bình | Lớn nhất | Ngày | Nhỏ nhất | Ngày |
An Hoà | An Lão | H (m) | 19,24 | 19,97 | 28 | 19,06 | 14 |
Q(m3/s) | 6,35 | 46,7 | 28 | 3,90 | 14 | ||
Vĩnh Sơn | Kôn | H (m) | 68,61 | 68,72 | 21 | 68,57 | 14(2) |
Bình Nghi | H (m) | 12,50 | 13,42 | 21 | 12,22 | 31 |
Nhận định tình hình KTTV tháng 6 năm 2022
Trong tháng khả năng có 01 XTNĐ hoạt động trên Biển Đông, không có KKL ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tháng 6/2022 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây, đới gió tây nam cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng chủ yếu mây thay đổi, phổ biến không mưa hoặc chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, có ngày mưa rào và dông rải rác, trong mưa dông có lốc, sét và gió giật mạnh, ngày nắng, có nhiều ngày nắng nóng.
Thời kỳ 10 ngày đầu tháng (01 - 10/6/2022):
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn đến xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 10 - 30mm, có nơi trên 50mm. Số ngày mưa từ 3-5 ngày;
Nhiệt độ trung bình 28,5 - 30,50C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 36,0 - 38,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 32,5 - 34,50C; Nhiệt độ thấp nhất 24,0 - 26,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 25,5 - 27,50C.
Thời kỳ 10 ngày giữa tháng (11 - 20/6/2022)
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn đến xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 10 - 30mm, có nơi trên 50mm. Số ngày mưa từ 2 - 4 ngày.
Nhiệt độ trung bình 28,5- 30,50C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 37,0 - 39,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 33,0 - 35,00C; Nhiệt độ thấp nhất 25,0- 27,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 26,0 - 28,00C.
Thời kỳ cuối tháng (21 - 30/6/2022)
Tổng lượng mưa tuần ở mức thấp hơn đến xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 10-20mm, có nơi trên 40mm. Số ngày mưa từ 1 - 3 ngày.
Nhiệt độ trung bình 28,5 - 30,50C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 37,0 - 39,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 33,5 - 35,50C.
Nhiệt độ thấp nhất 25,0 - 27,00C, Nhiệt độ thấp nhất trung bình 26,5 - 28,50C.
Gió các thời kỳ chủ yếu hướng tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động. Trong mưa dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy lợi và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng tới các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ. Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà thiếu hụt khoảng 23% so với TBNN cùng kỳ, trị số dự báo:
Trạm | Sông | Yếu tố | Dự báo | ||||||||
10 ngày đầu | 10 ngày giữa | 10 ngày cuối | |||||||||
Hbq | Hmax | Hmin | Hbq | Hmax | Hmin | Hbq | Hmax | Hmin | |||
An Hoà | An Lão | H (m) | 19,25 | 19,50 | 19,10 | 19,20 | 19,40 | 19,05 | 19,15 | 19,30 | 19,00 |
Q(m3/s) | 6,50 | 12,9 | 4,42 | 5,77 | 9,23 | 3,77 | 5,09 | 7,29 | 3,12 | ||
Vĩnh Sơn | Kôn | H (m) | 68,65 | 68,80 | 68,55 | 68,60 | 68,80 | 68,55 | 68,60 | 68,75 | 68,55 |
Bình Nghi | H (m) | 12,40 | 12,70 | 12,20 | 12,40 | 12,80 | 12,15 | 12,35 | 12,70 | 12,15 |
Trong tháng có 3 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: xảy ra từ ngày 01 - 02, đỉnh triều đạt 2,2m xuất hiện vào khoảng 10h00 - 10h30, chân triều đạt 0,8m xuất hiện vào khoảng 18h30 - 19h00;
- Thời kỳ 2: xảy ra từ ngày 15 - 18, đỉnh triều đạt 2,3m xuất hiện vào khoảng 09h00 - 11h00, chân triều đạt 0,6 - 0,7m xuất hiện vào khoảng 18h00 - 20h30;
- Thời kỳ 3: xảy ra từ ngày 29 - 30, đỉnh triều đạt 2,2m xuất hiện vào khoảng 09h00 - 09h30, chân triều đạt 0,7m xuất hiện vào khoảng 17h30 - 18h30.