Thông báo khí tượng thủy văn tháng 5 năm 2022
- Thứ sáu - 06/05/2022 15:25
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tóm tắt tình hình KTTV tháng 4 năm 2022
Ngày đầu tháng có vùng áp thấp hoạt động trên Biển Đông và ảnh hưởng đến đất liền khu vực Bình Định, trong tháng có 03 đợt không khí lạnh yếu ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Diễn biến thời tiết Tháng 4/2022 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa hoạt động, rìa phía nam rãnh áp thấp bị nén, riêng 2 ngày đầu tháng còn chịu ảnh hưởng của rãnh thấp nối với vùng áp thấp, đới gió đông bắc đến đông cường độ trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, không mưa hoặc có mưa rào nhẹ vài nơi, ngày nắng, riêng các ngày 1-6, 13-14 và 29-30 có mưa rào và rải rác có dông, ngày 01 có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 57,3 - 188,0mm (nhìn chung cao hơn TBNN cùng kỳ từ 19 - 126mm), số ngày mưa 5 - 11 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc đến đông trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có ngày cấp 4, ngoài khơi cấp 4-5, có ngày cấp 6, những ngày đầu tháng có gió mạnh cấp 6-7, giật cấp 8-9, biển bình thường đến động mạnh.
Nhiệt độ trung bình 25,9 - 26,90C (thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,9 - 1,20C ); Nhiệt độ cao nhất 32,8 - 34,70C, nhiệt độ cao nhất TB 29,8 - 30,70C; Nhiệt độ thấp nhất 19,3 - 21,10C, Nhiệt độ thấp nhất TB 23,1 - 24,90C.
Độ ẩm trung bình 80 - 83%, tổng lượng bốc hơi 82,3 - 104,3mm, tổng số giờ nắng 195,9 - 230,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 4 năm 2022
Mực nước trên các sông trong tỉnh thời kỳ đầu có dao động và xuất hiện lũ nhỏ, thời kỳ giữa và cuối ít biến đổi đến dao động nhỏ. Mực nước bình quân tháng qua trên sông An Lão tại An Hoà 19,42m cao hơn TBNN cùng kỳ 0,10m; sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,62m, tại Bình Nghi 12,62m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,31 - 1,42m.
Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà cao hơn khoảng 29% so với TBNN cùng kỳ.
Các đặc trưng thủy văn tháng 4 năm 2021
Nhận định tình hình KTTV tháng 5 năm 2022
Trong tháng có 01 xoáy thuận nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông, khả năng có khoảng 1 - 2 đợt không khí lạnh yếu ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tháng 5/2022 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây, đới gió đông đến đông nam cường độ trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng chủ yếu mây thay đổi, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, riêng thời kỳ cuối có ngày mưa rào và rải rác có dông, có nơi mưa vừa, mưa to, trong mưa dông có lốc, sét và gió giật mạnh, ngày nắng, có ngày nắng nóng.
Thời kỳ 10 ngày đầu tháng (01 - 10/5/2022)
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ trên TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 20mm, vùng núi có nơi trên 30mm, số ngày mưa từ 1 - 3 ngày.
Nhiệt độ trung bình 27,5 - 29,50C (xấp xỉ trên TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 35,0 - 37,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 31,0 - 33,00C; Nhiệt độ thấp nhất 23,0 - 25,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 25,0 - 27,00C.
Thời kỳ 10 ngày giữa tháng (11 - 20/5/2022)
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 20 - 40mm, vùng núi có nơi trên, số ngày mưa từ 2 - 4 ngày.
Nhiệt độ trung bình 28,0 - 30,00C (xấp xỉ trên TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 37,0- 39,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 32,0 - 34,00C; Nhiệt độ thấp nhất 24,0 - 26,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 26,0 - 28,00C.
Thời kỳ cuối tháng (21 - 31/5/2022)
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 40 - 70mm, có nơi trên 100mm, số ngày mưa từ 3 - 5 ngày.
Nhiệt độ trung bình 28,0 - 30,0C (xấp xỉ trên TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 37,0 - 39,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 32,0 - 34,00C; Nhiệt độ thấp nhất 24,0 - 26,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 26,0 - 28,00C.
Gió các thời kỳ chủ yếu hướng Đông đến Đông nam trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có ngày cấp 4, ngoài khơi cấp 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động. Trong mưa dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Mực nước các sông trong tỉnh thời kỳ đầu và giữa ít biến đổi đến dao động nhỏ, thời kỳ cuối có dao động, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy lợi và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng tới các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ, lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà thiếu hụt khoảng 28% so với TBNN cùng kỳ, trị số dự báo:
Trong tháng có 3 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: xảy ra từ ngày 04 - 05, đỉnh triều đạt 2,1m xuất hiện vào khoảng 11h00 - 11h30, chân triều đạt 0,8m xuất hiện vào khoảng 19h30 - 20h30,
- Thời kỳ 2: xảy ra từ ngày 19 - 20, đỉnh triều đạt 2,3m xuất hiện vào khoảng 11h00 - 11h30, chân triều đạt 0,6 - 0,7m xuất hiện vào khoảng 19h30 - 21h00,
- Thời kỳ 3: xảy ra từ ngày 30 - 31, đỉnh triều đạt 2,1m xuất hiện vào khoảng 09h00 - 09h30, chân triều đạt 0,8 - 0,9m xuất hiện vào khoảng 17h30 - 18h00.
Ngày đầu tháng có vùng áp thấp hoạt động trên Biển Đông và ảnh hưởng đến đất liền khu vực Bình Định, trong tháng có 03 đợt không khí lạnh yếu ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Diễn biến thời tiết Tháng 4/2022 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa hoạt động, rìa phía nam rãnh áp thấp bị nén, riêng 2 ngày đầu tháng còn chịu ảnh hưởng của rãnh thấp nối với vùng áp thấp, đới gió đông bắc đến đông cường độ trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, không mưa hoặc có mưa rào nhẹ vài nơi, ngày nắng, riêng các ngày 1-6, 13-14 và 29-30 có mưa rào và rải rác có dông, ngày 01 có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 57,3 - 188,0mm (nhìn chung cao hơn TBNN cùng kỳ từ 19 - 126mm), số ngày mưa 5 - 11 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc đến đông trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có ngày cấp 4, ngoài khơi cấp 4-5, có ngày cấp 6, những ngày đầu tháng có gió mạnh cấp 6-7, giật cấp 8-9, biển bình thường đến động mạnh.
Nhiệt độ trung bình 25,9 - 26,90C (thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,9 - 1,20C ); Nhiệt độ cao nhất 32,8 - 34,70C, nhiệt độ cao nhất TB 29,8 - 30,70C; Nhiệt độ thấp nhất 19,3 - 21,10C, Nhiệt độ thấp nhất TB 23,1 - 24,90C.
Độ ẩm trung bình 80 - 83%, tổng lượng bốc hơi 82,3 - 104,3mm, tổng số giờ nắng 195,9 - 230,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 4 năm 2022
Yếu tố | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNN (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trạm | Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | |||||||
Quy Nhơn | 26,9 | 32,8 | 21,1 | 80 | 50 | 82,3 | 230,0 | 87,0 | +52 | 11 | 67,8 | 1 |
An Nhơn | 26,2 | 34,4 | 19,3 | 83 | 50 | 104,3 | 195,9 | 57,3 | +19 | 8 | 51,7 | 1 |
Hoài Nhơn | 25,9 | 34,7 | 19,8 | 81 | 48 | 89,5 | 212,0 | 138,6 | +105 | 6 | 105,2 | 1 |
An Hòa | 188,0 | +126 | 11 | 143,0 | 1 | |||||||
Vĩnh Sơn | 96,0 | +22 | 5 | 42,0 | 13 | |||||||
Bình Nghi | 75,0 | +26 | 11 | 32,0 | 1 |
Mực nước trên các sông trong tỉnh thời kỳ đầu có dao động và xuất hiện lũ nhỏ, thời kỳ giữa và cuối ít biến đổi đến dao động nhỏ. Mực nước bình quân tháng qua trên sông An Lão tại An Hoà 19,42m cao hơn TBNN cùng kỳ 0,10m; sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,62m, tại Bình Nghi 12,62m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,31 - 1,42m.
Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà cao hơn khoảng 29% so với TBNN cùng kỳ.
Các đặc trưng thủy văn tháng 4 năm 2021
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Yếu tố | Trung bình | Lớn nhất | Ngày | Nhỏ nhất | Ngày |
An Hoà | An Lão | H (m) | 19,42 | 20,82 | 01 | 19,08 | 28 |
Q(m3/s) | 9,86 | 169 | 01 | 4,16 | 28 | ||
Vĩnh Sơn | Kôn | H (m) | 68,62 | 69,29 | 01 | 68,58 | 11(6) |
Bình Nghi | H (m) | 12,62 | 13,86 | 01 | 12,33 | 11 |
Nhận định tình hình KTTV tháng 5 năm 2022
Trong tháng có 01 xoáy thuận nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông, khả năng có khoảng 1 - 2 đợt không khí lạnh yếu ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tháng 5/2022 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp, rìa đông nam áp thấp nóng phía tây, đới gió đông đến đông nam cường độ trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng chủ yếu mây thay đổi, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, riêng thời kỳ cuối có ngày mưa rào và rải rác có dông, có nơi mưa vừa, mưa to, trong mưa dông có lốc, sét và gió giật mạnh, ngày nắng, có ngày nắng nóng.
Thời kỳ 10 ngày đầu tháng (01 - 10/5/2022)
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ trên TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 20mm, vùng núi có nơi trên 30mm, số ngày mưa từ 1 - 3 ngày.
Nhiệt độ trung bình 27,5 - 29,50C (xấp xỉ trên TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 35,0 - 37,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 31,0 - 33,00C; Nhiệt độ thấp nhất 23,0 - 25,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 25,0 - 27,00C.
Thời kỳ 10 ngày giữa tháng (11 - 20/5/2022)
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 20 - 40mm, vùng núi có nơi trên, số ngày mưa từ 2 - 4 ngày.
Nhiệt độ trung bình 28,0 - 30,00C (xấp xỉ trên TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 37,0- 39,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 32,0 - 34,00C; Nhiệt độ thấp nhất 24,0 - 26,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 26,0 - 28,00C.
Thời kỳ cuối tháng (21 - 31/5/2022)
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 40 - 70mm, có nơi trên 100mm, số ngày mưa từ 3 - 5 ngày.
Nhiệt độ trung bình 28,0 - 30,0C (xấp xỉ trên TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 37,0 - 39,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 32,0 - 34,00C; Nhiệt độ thấp nhất 24,0 - 26,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 26,0 - 28,00C.
Gió các thời kỳ chủ yếu hướng Đông đến Đông nam trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có ngày cấp 4, ngoài khơi cấp 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động. Trong mưa dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Mực nước các sông trong tỉnh thời kỳ đầu và giữa ít biến đổi đến dao động nhỏ, thời kỳ cuối có dao động, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy lợi và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng tới các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ, lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hoà thiếu hụt khoảng 28% so với TBNN cùng kỳ, trị số dự báo:
Trạm | Sông | Yếu tố | Dự báo | ||||||||
10 ngày đầu | 10 ngày giữa | 10 ngày cuối | |||||||||
Hbq | Hmax | Hmin | Hbq | Hmax | Hmin | Hbq | Hmax | Hmin | |||
An Hoà | An Lão | H (m) | 19,20 | 19,50 | 19,10 | 19,10 | 19,30 | 19,05 | 19,20 | 19,50 | 19,00 |
Q(m3/s) | 5,77 | 12,9 | 4,42 | 4,42 | 7,29 | 3,77 | 5,77 | 12,9 | 3,12 | ||
Vĩnh Sơn | Kôn | H (m) | 68,70 | 68,90 | 68,55 | 68,60 | 68,80 | 68,55 | 68,70 | 69,00 | 68,55 |
Bình Nghi | H (m) | 12,60 | 12,90 | 12,40 | 12,55 | 12,80 | 12,35 | 12,60 | 13,00 | 12,35 |
Trong tháng có 3 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: xảy ra từ ngày 04 - 05, đỉnh triều đạt 2,1m xuất hiện vào khoảng 11h00 - 11h30, chân triều đạt 0,8m xuất hiện vào khoảng 19h30 - 20h30,
- Thời kỳ 2: xảy ra từ ngày 19 - 20, đỉnh triều đạt 2,3m xuất hiện vào khoảng 11h00 - 11h30, chân triều đạt 0,6 - 0,7m xuất hiện vào khoảng 19h30 - 21h00,
- Thời kỳ 3: xảy ra từ ngày 30 - 31, đỉnh triều đạt 2,1m xuất hiện vào khoảng 09h00 - 09h30, chân triều đạt 0,8 - 0,9m xuất hiện vào khoảng 17h30 - 18h00.