Thông báo khí tượng thủy văn tháng 4 năm 2020
- Thứ tư - 01/04/2020 15:55
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tóm tắt tình hình KTTV tháng 3 năm 2020
Trong tháng không có XTNĐ hoạt động trên Biển Đông, có 3 đợt không khí lạnh ảnh hưởng yếu đến khu vực Bình Định.
Tháng 3/2020, thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa hoạt động yếu, đới gió Đông bắc đến đông nam có cường độ yếu đến trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, không mưa hoặc có mưa rào nhẹ vài nơi, riêng ngày 5 - 6 có mưa rào rải rác, ngày nắng, phía bắc tỉnh có nơi nắng nóng Hoài Nhơn 2 ngày.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến dưới 10mm, thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 24 - 47mm, số ngày mưa 1 - 5 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc đến đông trong đất liền cấp 2 - 3, chiều ven biển có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, biển bình thường.
Nhiệt độ trung bình 25,8 - 27,10C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 1,1 - 1,30C); Nhiệt độ cao nhất 32,5 - 33,00C, riêng Hoài Nhơn 37,30C, Nhiệt độ cao nhất TB 30,3 - 31,80C, nhiệt độ thấp nhất 21,3 - 23,30C, nhiệt độ thấp nhất TB 22,8 - 24,90C.
Độ ẩm trung bình 82 - 85%, độ ẩm thấp nhất 43% tại Hoài Nhơn ngày 9/3, An Nhơn ngày 23/3. Tổng lượng bốc hơi 82,5 - 84,7mm, tổng số giờ nắng 274,8 - 295,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 3 năm 2020
Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ. Mực nước bình quân tháng trên sông An Lão tại An Hoà 19,03m thấp hơn TBNN cùng kỳ là 0,40m, sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,52m, tại Bình Nghi 12,83m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,51 - 1,35m.
Nhận định tình hình KTTV tháng 4 năm 2020
Trong tháng không có XTNĐ hoạt động trên Biển Đông; không khí lạnh hầu như không ảnh hưởng đến Bình Định.
Tháng 04/2020 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp nối với áp thấp nóng phía tây, có ngày bị nén yếu, đới gió đông đến đông nam cường độ yếu đến trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng ít mây đến mây thay đổi, đêm không mưa, chiều tối có mưa rào và dông vài nơi chủ yếu ở vùng núi, ngày nắng, có ngày nắng nóng.
Tổng lượng mưa tháng ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 20mm, vùng núi có nơi từ 30 - 50mm, số ngày mưa từ 5 - 10 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông đến đông nam trong đất liền cấp 2 - 3, chiều ven biển có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, biển bình thường.
Nhiệt độ trung bình 28,0 - 29,00C (cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 10C); Nhiệt độ cao nhất 38,0 - 40,00C, nNhiệt độ cao nhất TB 31,0 - 33,00C; Nhiệt độ thấp nhất 22,0 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất TB 24,0 - 26,00C.
Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy điện và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng trên các sông nhìn chung thấp hơn TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo các đặc trưng
Trong tháng có 3 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: Xảy ra từ ngày 01 - 05, đỉnh triều đạt 1,9m, xuất hiện vào khoảng 14giờ00 - 19giờ30, chân triều đạt 0,8m xuất hiện vào khoảng 01giờ00 - 03giờ00;
- Thời kỳ 2: Xảy ra từ ngày 12 - 15, đỉnh triều đạt 2,0m, xuất hiện vào khoảng 12giờ00 - 14giờ00, chân triều đạt 0,9m xuất hiện vào khoảng 20giờ00 - 24giờ00;
- Thời kỳ 3: Xảy ra từ ngày 27 - 30, đỉnh triều đạt 2,0m, xuất hiện vào khoảng 11giờ30 - 13giờ00, chân triều đạt 0,8m xuất hiện vào khoảng 21giờ00 - 23giờ30.
Trong tháng không có XTNĐ hoạt động trên Biển Đông, có 3 đợt không khí lạnh ảnh hưởng yếu đến khu vực Bình Định.
Tháng 3/2020, thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa hoạt động yếu, đới gió Đông bắc đến đông nam có cường độ yếu đến trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Cả ba thời kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, không mưa hoặc có mưa rào nhẹ vài nơi, riêng ngày 5 - 6 có mưa rào rải rác, ngày nắng, phía bắc tỉnh có nơi nắng nóng Hoài Nhơn 2 ngày.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến dưới 10mm, thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 24 - 47mm, số ngày mưa 1 - 5 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc đến đông trong đất liền cấp 2 - 3, chiều ven biển có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, biển bình thường.
Nhiệt độ trung bình 25,8 - 27,10C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 1,1 - 1,30C); Nhiệt độ cao nhất 32,5 - 33,00C, riêng Hoài Nhơn 37,30C, Nhiệt độ cao nhất TB 30,3 - 31,80C, nhiệt độ thấp nhất 21,3 - 23,30C, nhiệt độ thấp nhất TB 22,8 - 24,90C.
Độ ẩm trung bình 82 - 85%, độ ẩm thấp nhất 43% tại Hoài Nhơn ngày 9/3, An Nhơn ngày 23/3. Tổng lượng bốc hơi 82,5 - 84,7mm, tổng số giờ nắng 274,8 - 295,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 3 năm 2020
Trạm | Nhiệt độ (C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNN (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | ||||||||
Quy Nhơn | 27,1 | 32,5 | 23,3 | 84 | 63 | 83,1 | 295,0 | 0,4 | -34 | 2 | 0,4 | 6 |
An Nhơn | 25,8 | 33,0 | 21,8 | 85 | 43 | 82,5 | 274,8 | 0,4 | -43 | 2 | 0,3 | 5 |
Hoài Nhơn | 26,2 | 37,3 | 21,3 | 82 | 43 | 84,7 | 285,0 | 0,3 | -27 | 2 | 0,2 | 16 |
An Hòa | 7,0 | -47 | 5 | 4,0 | 6 | |||||||
Vĩnh Sơn | 5,7 | -28 | 2 | 4,6 | 5 | |||||||
Bình Nghi | 0,0 | -24 | 1 | 0,0 | 5 |
Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ. Mực nước bình quân tháng trên sông An Lão tại An Hoà 19,03m thấp hơn TBNN cùng kỳ là 0,40m, sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,52m, tại Bình Nghi 12,83m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,51 - 1,35m.
Các đặc trưng thủy văn tháng 3 năm 2020
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 19,03 | 19,09 | 6 | 18,98 | 29(3) |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,52 | 68,53 | 01(13) | 68,52 | 10(19) |
Bình Nghi | Kôn | 12,83 | 12,91 | 02(5) | 12,69 | 30 |
Nhận định tình hình KTTV tháng 4 năm 2020
Trong tháng không có XTNĐ hoạt động trên Biển Đông; không khí lạnh hầu như không ảnh hưởng đến Bình Định.
Tháng 04/2020 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp nối với áp thấp nóng phía tây, có ngày bị nén yếu, đới gió đông đến đông nam cường độ yếu đến trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng ít mây đến mây thay đổi, đêm không mưa, chiều tối có mưa rào và dông vài nơi chủ yếu ở vùng núi, ngày nắng, có ngày nắng nóng.
Tổng lượng mưa tháng ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến dưới 20mm, vùng núi có nơi từ 30 - 50mm, số ngày mưa từ 5 - 10 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông đến đông nam trong đất liền cấp 2 - 3, chiều ven biển có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, biển bình thường.
Nhiệt độ trung bình 28,0 - 29,00C (cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 10C); Nhiệt độ cao nhất 38,0 - 40,00C, nNhiệt độ cao nhất TB 31,0 - 33,00C; Nhiệt độ thấp nhất 22,0 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất TB 24,0 - 26,00C.
Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy điện và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng trên các sông nhìn chung thấp hơn TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo các đặc trưng
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Hmin (m) |
An Hoà | An Lão | 18,95 | 19,13 | 18,85 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,52 | 68,65 | 68,50 |
Bình Nghi | 12,70 | 12,80 | 12,55 |
- Thời kỳ 1: Xảy ra từ ngày 01 - 05, đỉnh triều đạt 1,9m, xuất hiện vào khoảng 14giờ00 - 19giờ30, chân triều đạt 0,8m xuất hiện vào khoảng 01giờ00 - 03giờ00;
- Thời kỳ 2: Xảy ra từ ngày 12 - 15, đỉnh triều đạt 2,0m, xuất hiện vào khoảng 12giờ00 - 14giờ00, chân triều đạt 0,9m xuất hiện vào khoảng 20giờ00 - 24giờ00;
- Thời kỳ 3: Xảy ra từ ngày 27 - 30, đỉnh triều đạt 2,0m, xuất hiện vào khoảng 11giờ30 - 13giờ00, chân triều đạt 0,8m xuất hiện vào khoảng 21giờ00 - 23giờ30.