Thông báo khí tượng thủy văn tháng 12 năm 2021
- Thứ năm - 02/12/2021 10:00
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tóm tắt tình hình KTTV tháng 11 năm 2021
Trong tháng không có xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ) hoạt động trên Biển Đông.
Tháng 11/2021 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía bắc rãnh áp thấp, đới gió đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Các thời kỳ trong tháng chủ yếu nhiều mây, có mưa rào rải rác đến nhiều nơi, riêng các ngày ảnh hưởng của không khí lạnh hoặc nhiễu động trong đới gió Đông có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông, ngày có lúc nắng, trong mưa dông có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 957,0 - 1226,0mm, riêng An Hòa 1618,0mm (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 438 - 843mm - Đạt 184 - 272% lượng mưa TBNN cùng kỳ), số ngày mưa 20 - 26 ngày.
Gió chủ yếu hướng bắc đến đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có ngày cấp 4, ngoài khơi cấp 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển động nhẹ đến động mạnh.
Nhiệt độ trung bình 25,2 - 25,80C (xấp xỉ dưới TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 31,0 - 33,00C, nhiệt độ cao nhất TB 27,7 - 27,90C; Nhiệt độ thấp nhất 21,8 - 22,50C, nhiệt độ thấp nhất TB 23,5 - 24,40C.
Độ ẩm trung bình 87 - 90%, tổng lượng bốc hơi 41,4 - 52,2mm, tổng số giờ nắng 77,0 - 93,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 11 năm 2021
Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ dao động và xuất hiện lũ, đỉnh lũ cao nhất ở mức báo động 2 - 3 và trên 3. Đặc biệt xuất hiện đỉnh lũ sông Kôn tại Thạnh Hòa 9,46m thấp hơn lũ lịch sử năm 2013 là 0,22m.
Mực nước bình quân tháng qua trên các sông như sau:
- Sông An Lão tại An Hoà 21,07m cao hơn TBNN cùng kỳ 0,72m,
- Sông Lại Giang tại Bồng Sơn 3,12m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,17m,
- Sông Kôn tại Vĩnh Sơn 70,02m, tại Bình Nghi 14,67m, tại Thạnh Hòa 6,23m cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,29 - 0,40m (riêng tại Bình Nghi thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,20m).
Các đặc trưng thủy văn tháng 11 năm 2021
Nhận định tình hình KTTV tháng 12 năm 2021
Trong tháng khả năng có 01 XTNĐ hoạt động trên Biển Đông.
Tháng 12/2021 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía bắc rãnh áp thấp, đới gió bắc đến đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày chịu ảnh hưởng nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào vài nơi, riêng các ngày ảnh hưởng của không khí lạnh hoặc nhiễu động trong đới gió Đông trên cao có rào rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa, mưa to và dông, ngày nắng yếu. Trong mưa dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Thời kỳ 10 ngày đầu tháng (01 - 10/12/2021):
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 80 - 130mm, có nơi trên 180mm, số ngày mưa từ 5 - 7 ngày.
Nhiệt độ trung bình 23,0 - 25,00C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 28,0 - 30,00C, niệt độ cao nhất trung bình 25,0 - 27,00C; Nhiệt độ thấp nhất 20,0 - 22,00C, vùng núi có nơi dưới 190C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 22,0 - 24,00C.
Thời kỳ 10 ngày giữa tháng (11 - 20/12/2021)
Tổng lượng mưa tuần ở mức cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 50 - 100mm, có nơi trên 120mm, số ngày mưa từ 5 - 7 ngày.
Nhiệt độ trung bình 22,5 - 24,50C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 28,0 - 30,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 25,0 - 27,00C; Nhiệt độ thấp nhất 19,0 - 21,00C, vùng núi có nơi dưới 180C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 22,0 - 24,00C.
Thời kỳ 10 ngày cuối tháng (21 - 31/12/2021)
Tổng lượng mưa ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 50 - 80mm, có nơi trên 100mm, số ngày mưa từ 5 - 7 ngày.
Nhiệt độ trung bình 22,0 - 24,00C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 28,0 - 30,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 25,0 - 27,00C; Nhiệt độ thấp nhất 19,0 - 21,00C, vùng núi có nơi dưới 170C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 21,0 - 23,00C.
Gió các thời kỳ chủ yếu hướng bắc đến đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển cấp 4 - 5, ngoài khơi cấp 5, có ngày cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9, biển động nhẹ đến động mạnh. Trong mưa dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Thời kỳ đầu mực nước lũ trên các sông trong tỉnh giảm dần, thời kỳ giữa và cuối có dao động và có xu thế giảm, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy lợi và hồ chứa.
Mực nước bình quân tháng tới các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ (riêng sông An Lão tại An Hòa và sông Kôn tại Vĩnh Sơn cao hơn TBNN cùng kỳ).
Trong tháng có 2 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: Xảy ra từ ngày 06 - 07, đỉnh triều đạt 2,7m xuất hiện vào khoảng 22h00 - 23h00, chân triều đạt 1,0m xuất hiện vào khoảng 06h00 - 07h00;
- Thời kỳ 2: Xảy ra từ ngày 20 - 21, đỉnh triều đạt 2,5m xuất hiện vào khoảng 22h00 - 23h00, chân triều đạt 1,0m xuất hiện vào khoảng 06h00 - 07h00.
Trong tháng không có xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ) hoạt động trên Biển Đông.
Tháng 11/2021 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía bắc rãnh áp thấp, đới gió đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Các thời kỳ trong tháng chủ yếu nhiều mây, có mưa rào rải rác đến nhiều nơi, riêng các ngày ảnh hưởng của không khí lạnh hoặc nhiễu động trong đới gió Đông có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông, ngày có lúc nắng, trong mưa dông có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 957,0 - 1226,0mm, riêng An Hòa 1618,0mm (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 438 - 843mm - Đạt 184 - 272% lượng mưa TBNN cùng kỳ), số ngày mưa 20 - 26 ngày.
Gió chủ yếu hướng bắc đến đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển có ngày cấp 4, ngoài khơi cấp 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển động nhẹ đến động mạnh.
Nhiệt độ trung bình 25,2 - 25,80C (xấp xỉ dưới TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 31,0 - 33,00C, nhiệt độ cao nhất TB 27,7 - 27,90C; Nhiệt độ thấp nhất 21,8 - 22,50C, nhiệt độ thấp nhất TB 23,5 - 24,40C.
Độ ẩm trung bình 87 - 90%, tổng lượng bốc hơi 41,4 - 52,2mm, tổng số giờ nắng 77,0 - 93,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 11 năm 2021
Trạm | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNN (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | ||||||||
Quy Nhơn | 25,8 | 31,6 | 22,5 | 87 | 50,7 | 77,0 | 1091,3 | +618 | 26 | 137,3 | 14 | |
An Nhơn | 25,2 | 33,0 | 21,8 | 89 | 52,2 | 81,5 | 1139,5 | +670 | 25 | 210,5 | 13 | |
Hoài Nhơn | 25,2 | 31,0 | 22,4 | 90 | 41,4 | 93,0 | 1051,4 | +551 | 25 | 153,7 | 13 | |
An Hòa | 1618,0 | +843 | 26 | 233,0 | 29 | |||||||
Vĩnh Sơn | 957,0 | +438 | 24 | 136,0 | 29 | |||||||
Bình Nghi | 1226,0 | +776 | 25 | 230,0 | 30 | |||||||
Bồng Sơn | 1200,0 | +634 | 20 | 140,0 | 13 |
Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ dao động và xuất hiện lũ, đỉnh lũ cao nhất ở mức báo động 2 - 3 và trên 3. Đặc biệt xuất hiện đỉnh lũ sông Kôn tại Thạnh Hòa 9,46m thấp hơn lũ lịch sử năm 2013 là 0,22m.
Mực nước bình quân tháng qua trên các sông như sau:
- Sông An Lão tại An Hoà 21,07m cao hơn TBNN cùng kỳ 0,72m,
- Sông Lại Giang tại Bồng Sơn 3,12m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,17m,
- Sông Kôn tại Vĩnh Sơn 70,02m, tại Bình Nghi 14,67m, tại Thạnh Hòa 6,23m cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,29 - 0,40m (riêng tại Bình Nghi thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,20m).
Các đặc trưng thủy văn tháng 11 năm 2021
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 2107 | 2402 | 29 | 1975 | 8 |
Bồng Sơn | Lại Giang | 312 | 707 | 29 | 192 | 20 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 7002 | 7379 | 29 | 6872 | 7 |
Bình Nghi | 1467 | 1810 | 30 | 1331 | 8 | |
Thạnh Hòa | 623 | 946 | 30 | 496 | 6(2) |
Trong tháng khả năng có 01 XTNĐ hoạt động trên Biển Đông.
Tháng 12/2021 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía bắc rãnh áp thấp, đới gió bắc đến đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày chịu ảnh hưởng nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào vài nơi, riêng các ngày ảnh hưởng của không khí lạnh hoặc nhiễu động trong đới gió Đông trên cao có rào rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa, mưa to và dông, ngày nắng yếu. Trong mưa dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Thời kỳ 10 ngày đầu tháng (01 - 10/12/2021):
Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 80 - 130mm, có nơi trên 180mm, số ngày mưa từ 5 - 7 ngày.
Nhiệt độ trung bình 23,0 - 25,00C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 28,0 - 30,00C, niệt độ cao nhất trung bình 25,0 - 27,00C; Nhiệt độ thấp nhất 20,0 - 22,00C, vùng núi có nơi dưới 190C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 22,0 - 24,00C.
Thời kỳ 10 ngày giữa tháng (11 - 20/12/2021)
Tổng lượng mưa tuần ở mức cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 50 - 100mm, có nơi trên 120mm, số ngày mưa từ 5 - 7 ngày.
Nhiệt độ trung bình 22,5 - 24,50C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 28,0 - 30,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 25,0 - 27,00C; Nhiệt độ thấp nhất 19,0 - 21,00C, vùng núi có nơi dưới 180C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 22,0 - 24,00C.
Thời kỳ 10 ngày cuối tháng (21 - 31/12/2021)
Tổng lượng mưa ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 50 - 80mm, có nơi trên 100mm, số ngày mưa từ 5 - 7 ngày.
Nhiệt độ trung bình 22,0 - 24,00C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 28,0 - 30,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 25,0 - 27,00C; Nhiệt độ thấp nhất 19,0 - 21,00C, vùng núi có nơi dưới 170C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 21,0 - 23,00C.
Gió các thời kỳ chủ yếu hướng bắc đến đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, ven biển cấp 4 - 5, ngoài khơi cấp 5, có ngày cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9, biển động nhẹ đến động mạnh. Trong mưa dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Thời kỳ đầu mực nước lũ trên các sông trong tỉnh giảm dần, thời kỳ giữa và cuối có dao động và có xu thế giảm, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy lợi và hồ chứa.
Mực nước bình quân tháng tới các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ (riêng sông An Lão tại An Hòa và sông Kôn tại Vĩnh Sơn cao hơn TBNN cùng kỳ).
Bảng mực nước dự báo các trạm (đơn vị cm)
Trạm | Sông | Dự báo | ||||||||
10 ngày đầu | 10 ngày giữa | 10 ngày cuối | ||||||||
Hbq | Hmax | Hmin | Hbq | Hmax | Hmin | Hbq | Hmax | Hmin | ||
An Hoà | An Lão | 21,20 | 22,20 | 20,50 | 20,50 | 21,00 | 20,10 | 20,30 | 20,60 | 20,00 |
Bồng Sơn | Lại Giang | 3,80 | 5,60 | 2,50 | 2,80 | 3,00 | 2,00 | 2,20 | 2,50 | 1,80 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 70,20 | 71,60 | 69,40 | 69,80 | 71,00 | 69,50 | 69,50 | 70,50 | 68,80 |
Bình Nghi | 14,80 | 16,20 | 14,20 | 14,20 | 14,50 | 14,00 | 13,90 | 14,20 | 13,80 | |
Thạnh Hòa | Hbq 6,50m | Hmax 9,01m | Hmin 5,00m |
Trong tháng có 2 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: Xảy ra từ ngày 06 - 07, đỉnh triều đạt 2,7m xuất hiện vào khoảng 22h00 - 23h00, chân triều đạt 1,0m xuất hiện vào khoảng 06h00 - 07h00;
- Thời kỳ 2: Xảy ra từ ngày 20 - 21, đỉnh triều đạt 2,5m xuất hiện vào khoảng 22h00 - 23h00, chân triều đạt 1,0m xuất hiện vào khoảng 06h00 - 07h00.