Thông báo khí tượng thủy văn tháng 11 năm 2021
- Thứ ba - 02/11/2021 10:21
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tóm tắt tình hình KTTV tháng 10 năm 2021
Trong tháng có cơn bão số 7, 8 và 01 áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) hoạt động trên Biển Đông. Trong đó: Cơn bão số 7 ảnh hưởng đến đất liền các tỉnh Hải Phòng - Nam Định chiều ngày 10/10; cơn bão số 8 suy yếu trên vùng biển các tỉnh Nam Định - Thanh Hóa sáng ngày 14/10; ATNĐ ảnh hưởng đến đất liền tỉnh Khánh Hòa sáng 27/10.
Tháng 10/2021 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp, có ngày chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ), đới gió đông bắc cường độ trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Các thời kỳ trong tháng chủ yếu mây thay đổi đến nhiều mây, chiều tối có mưa rào và dông rải rác đến nhiều nơi, riêng các ngày ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm XTNĐ hoặc nhiễu động trong đới gió Đông có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông, ngày có lúc nắng. Trong mưa dông có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 475,0 - 675,0mm, riêng An Hòa 911,0mm, nhìn chung cao hơn TBNN cùng kỳ từ 19 - 237mm. Số ngày mưa 22 - 26 ngày.
Gió chủ yếu hướng bắc đến đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có ngày cấp 4-5, ngoài khơi cấp 4-5, có ngày cấp 6, giật cấp 7-8, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình 26,7 - 27,70C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,6 - 1,00C); Nhiệt độ cao nhất 33,8 - 34,50C, nhiệt độ cao nhất TB 30,3 - 30,80C; Nhiệt độ thấp nhất 23,1 - 23,70C, nhiệt độ thấp nhất TB 24,7 - 25,90C.
Độ ẩm trung bình 84 - 88%, tổng lượng bốc hơi 47,4 - 79,4mm, tổng số giờ nắng 135,0 - 142,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 10 năm 2021
Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ dao động và xuất hiện lũ nhỏ, thời kỳ giữa và cuối đỉnh lũ trên các sông ở mức trên dưới báo động 1 (riêng sông Kôn tại Vĩnh Sơn và Thạnh Hòa trên mức báo động 2). Mực nước bình quân tháng qua trên các sông như sau:
- Sông An Lão tại An Hoà 20,09m cao hơn TBNN cùng kỳ 0,21m;
- Sông Lại Giang tại Bồng Sơn 1,54m thấp hơn TBNN cùng kỳ 1,55m;
- Sông Kôn tại Vĩnh Sơn 69,38m, tại Bình Nghi 13,75m, tại Thạnh Hòa 5,30m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,08- 0,84m (riêng tại Vĩnh Sơn xấp xỉ TBNN cùng kỳ).
Các đặc trưng thủy văn tháng 10 năm 2021
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Nhận định tình hình KTTV tháng 11 năm 2021
Trong tháng khả năng có 1 - 2 XTNĐ hoạt động trên Biển Đông, khả năng có 01 cơn ảnh hưởng đến đất liền khu vực tỉnh Bình Định.
Tháng 11/2021 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía bắc rãnh áp thấp, có thời kỳ là dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm XTNĐ, đới gió bắc đến đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày chịu ảnh hưởng nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào và dông rải rác đến nhiều nơi, riêng các ngày ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm XTNĐ hoặc nhiễu động trong đới gió Đông trên cao có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông. Trong mưa dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Thời kỳ 10 ngày đầu tháng (01 - 10/11/2021):
- Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 200 - 300mm, có nơi trên 350mm. Số ngày mưa từ 6 - 8 ngày.
- Nhiệt độ trung bình 25,0 - 27,00C (xấp xỉ trên TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 29,0 - 31,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 27,0 - 29,00C; Nhiệt độ thấp nhất 22,0 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 23,0 - 25,00C.
Thời kỳ 10 ngày giữa tháng (11 - 20/11/2021):
- Tổng lượng mưa tuần ở mức cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 200 - 300mm, có nơi trên 350mm. Số ngày mưa từ 6 - 8 ngày.
- Nhiệt độ trung bình 25,0 - 27,00C (xấp xỉ trên TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 29,0 - 31,00C, nhiệt độ cao nhất TB 27,0 - 29,00C; Nhiệt độ thấp nhất 22,0 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất TB 23,0 - 25,00C.
Thời kỳ 10 ngày cuối tháng (21 - 30/11/2021):
- Tổng lượng mưa ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 150 - 250mm, có nơi trên 300mm. Số ngày mưa từ 6 - 8 ngày.
- Nhiệt độ trung bình 24,0 - 26,00C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 28,0 - 30,00C, nhiệt độ cao nhất TB 27,0 - 29,00C; Nhiệt độ thấp nhất 22,0 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất TB 23,0 - 25,00C.
Gió các thời kỳ chủ yếu hướng bắc đến đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 5, có ngày cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9, biển động nhẹ đến động mạnh. Trong mưa dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Mực nước các sông trong tỉnh dao động và khả năng xuất hiện 2 - 3 trận lũ, đỉnh lũ cao nhất ở mức báo động 2 - 3, có nơi trên báo động 3.
Mực nước bình quân tháng tới các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ (riêng sông An Lão tại An Hòa và sông Kôn tại Vĩnh Sơn cao hơn TBNN cùng kỳ),
Bảng mực nước dự báo các trạm (đơn vị cm)
Trong tháng có 2 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: Xảy ra từ ngày 08 - 10, đỉnh triều đạt 2,6m xuất hiện vào khoảng 23h00 - 24h00, chân triều đạt 1,1m xuất hiện vào khoảng 07h00 - 09h00;
- Thời kỳ 2: Xảy ra từ ngày 21 - 23, đỉnh triều đạt 2,5m xuất hiện vào khoảng 22h00 - 23h00, chân triều đạt 1,2m xuất hiện vào khoảng 06h00 - 07h30.
Trong tháng có cơn bão số 7, 8 và 01 áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) hoạt động trên Biển Đông. Trong đó: Cơn bão số 7 ảnh hưởng đến đất liền các tỉnh Hải Phòng - Nam Định chiều ngày 10/10; cơn bão số 8 suy yếu trên vùng biển các tỉnh Nam Định - Thanh Hóa sáng ngày 14/10; ATNĐ ảnh hưởng đến đất liền tỉnh Khánh Hòa sáng 27/10.
Tháng 10/2021 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp, có ngày chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ), đới gió đông bắc cường độ trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Các thời kỳ trong tháng chủ yếu mây thay đổi đến nhiều mây, chiều tối có mưa rào và dông rải rác đến nhiều nơi, riêng các ngày ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm XTNĐ hoặc nhiễu động trong đới gió Đông có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông, ngày có lúc nắng. Trong mưa dông có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 475,0 - 675,0mm, riêng An Hòa 911,0mm, nhìn chung cao hơn TBNN cùng kỳ từ 19 - 237mm. Số ngày mưa 22 - 26 ngày.
Gió chủ yếu hướng bắc đến đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có ngày cấp 4-5, ngoài khơi cấp 4-5, có ngày cấp 6, giật cấp 7-8, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình 26,7 - 27,70C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,6 - 1,00C); Nhiệt độ cao nhất 33,8 - 34,50C, nhiệt độ cao nhất TB 30,3 - 30,80C; Nhiệt độ thấp nhất 23,1 - 23,70C, nhiệt độ thấp nhất TB 24,7 - 25,90C.
Độ ẩm trung bình 84 - 88%, tổng lượng bốc hơi 47,4 - 79,4mm, tổng số giờ nắng 135,0 - 142,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 10 năm 2021
Trạm | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNN (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | ||||||||
Quy Nhơn | 27,7 | 33,8 | 23,7 | 84 | 79,4 | 142,0 | 622,2 | +92 | 23 | 170,7 | 24 | |
An Nhơn | 27,2 | 33,9 | 23,2 | 86 | 62,1 | 139,5 | 564,7 | +65 | 22 | 123,1 | 24 | |
Hoài Nhơn | 26,7 | 34,5 | 23,1 | 88 | 47,4 | 135,0 | 638,0 | +67 | 22 | 154,2 | 23 | |
An Hòa | 911,0 | +204 | 26 | 277,0 | 23 | |||||||
Vĩnh Sơn | 675,0 | +237 | 22 | 183,0 | 17 | |||||||
Bình Nghi | 475,0 | +19 | 25 | 134,0 | 17 | |||||||
Bồng Sơn | 684,0 | +79 | 23 | 120,0 | 23 |
Mực nước các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ dao động và xuất hiện lũ nhỏ, thời kỳ giữa và cuối đỉnh lũ trên các sông ở mức trên dưới báo động 1 (riêng sông Kôn tại Vĩnh Sơn và Thạnh Hòa trên mức báo động 2). Mực nước bình quân tháng qua trên các sông như sau:
- Sông An Lão tại An Hoà 20,09m cao hơn TBNN cùng kỳ 0,21m;
- Sông Lại Giang tại Bồng Sơn 1,54m thấp hơn TBNN cùng kỳ 1,55m;
- Sông Kôn tại Vĩnh Sơn 69,38m, tại Bình Nghi 13,75m, tại Thạnh Hòa 5,30m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,08- 0,84m (riêng tại Vĩnh Sơn xấp xỉ TBNN cùng kỳ).
Các đặc trưng thủy văn tháng 10 năm 2021
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 20,09 | 22,59 | 23 | 19,21 | 04 |
Bồng Sơn | Lại Giang | 1,54 | 4,90 | 24 | 0,50 | 04 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 69,38 | 73,10 | 17 | 68,74 | 02(4) |
Bình Nghi | 13,75 | 16,20 | 24 | 12,81 | 04 | |
Thạnh Hòa | 5,30 | 7,64 | 25 | 4,62 | 04 |
Trong tháng khả năng có 1 - 2 XTNĐ hoạt động trên Biển Đông, khả năng có 01 cơn ảnh hưởng đến đất liền khu vực tỉnh Bình Định.
Tháng 11/2021 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía bắc rãnh áp thấp, có thời kỳ là dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm XTNĐ, đới gió bắc đến đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, có ngày chịu ảnh hưởng nhiễu động trong đới gió Đông trên cao. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào và dông rải rác đến nhiều nơi, riêng các ngày ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm XTNĐ hoặc nhiễu động trong đới gió Đông trên cao có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông. Trong mưa dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Thời kỳ 10 ngày đầu tháng (01 - 10/11/2021):
- Tổng lượng mưa tuần ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 200 - 300mm, có nơi trên 350mm. Số ngày mưa từ 6 - 8 ngày.
- Nhiệt độ trung bình 25,0 - 27,00C (xấp xỉ trên TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 29,0 - 31,00C, nhiệt độ cao nhất trung bình 27,0 - 29,00C; Nhiệt độ thấp nhất 22,0 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất trung bình 23,0 - 25,00C.
Thời kỳ 10 ngày giữa tháng (11 - 20/11/2021):
- Tổng lượng mưa tuần ở mức cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 200 - 300mm, có nơi trên 350mm. Số ngày mưa từ 6 - 8 ngày.
- Nhiệt độ trung bình 25,0 - 27,00C (xấp xỉ trên TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 29,0 - 31,00C, nhiệt độ cao nhất TB 27,0 - 29,00C; Nhiệt độ thấp nhất 22,0 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất TB 23,0 - 25,00C.
Thời kỳ 10 ngày cuối tháng (21 - 30/11/2021):
- Tổng lượng mưa ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 150 - 250mm, có nơi trên 300mm. Số ngày mưa từ 6 - 8 ngày.
- Nhiệt độ trung bình 24,0 - 26,00C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 28,0 - 30,00C, nhiệt độ cao nhất TB 27,0 - 29,00C; Nhiệt độ thấp nhất 22,0 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất TB 23,0 - 25,00C.
Gió các thời kỳ chủ yếu hướng bắc đến đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 5, có ngày cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9, biển động nhẹ đến động mạnh. Trong mưa dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Mực nước các sông trong tỉnh dao động và khả năng xuất hiện 2 - 3 trận lũ, đỉnh lũ cao nhất ở mức báo động 2 - 3, có nơi trên báo động 3.
Mực nước bình quân tháng tới các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ (riêng sông An Lão tại An Hòa và sông Kôn tại Vĩnh Sơn cao hơn TBNN cùng kỳ),
Bảng mực nước dự báo các trạm (đơn vị cm)
Trạm | Sông | Dự báo | ||||||||
10 ngày đầu | 10 ngày giữa | 10 ngày cuối | ||||||||
Hbq | Hmax | Hmin | Hbq | Hmax | Hmin | Hbq | Hmax | Hmin | ||
An Hoà | An Lão | 20,30 | 23,00 | 19,90 | 20,80 | 23,50 | 20,10 | 20,50 | 22,50 | 20,00 |
Bồng Sơn | Lại Giang | 2,50 | 6,00 | 2,00 | 2,80 | 7,00 | 2,50 | 2,30 | 5,00 | 1,70 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 69,20 | 72,50 | 68,80 | 70,10 | 73,00 | 69,90 | 69,80 | 71,50 | 69,60 |
Bình Nghi | 14,20 | 16,50 | 13,80 | 14,70 | 16,50 | 14,00 | 14,40 | 15,80 | 13,90 | |
Thạnh Hòa | Hbq 5,70m | Hmax 7,50m | Hmin 5,40 |
Trong tháng có 2 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: Xảy ra từ ngày 08 - 10, đỉnh triều đạt 2,6m xuất hiện vào khoảng 23h00 - 24h00, chân triều đạt 1,1m xuất hiện vào khoảng 07h00 - 09h00;
- Thời kỳ 2: Xảy ra từ ngày 21 - 23, đỉnh triều đạt 2,5m xuất hiện vào khoảng 22h00 - 23h00, chân triều đạt 1,2m xuất hiện vào khoảng 06h00 - 07h30.