Thông báo khí tượng thủy văn tháng 10 năm 2021
- Thứ bảy - 02/10/2021 14:14
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tóm tắt tình hình KTTV tháng 9 năm 2021
Trong tháng có cơn bão số 5 và 6 hoạt động trên Biển Đông, trong đó: Cơn bão số 5 ảnh hưởng đến đất liền các tỉnh Đà Nẵng - Quảng Ngãi sáng 12/9; cơn bão số 6 ảnh hưởng đến đất liền các tỉnh Thừa Thiên Huế - Quảng Nam đêm 23/9.
Nắng nóng những ngày đầu tháng nắng nóng cục bộ còn xảy ra ở phía bắc tỉnh Hoài Nhơn ngày 4/9.
Tháng 9/2021 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp, có ngày chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm XTNĐ, đới gió tây nam cường độ trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng chủ yếu mây thay đổi đến nhiều mây, chiều tối có mưa rào và dông vài nơi đến rải rác, riêng các ngày ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm XTNĐ có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông, ngày nắng yếu, phía bắc tỉnh đầu tháng còn có nắng nóng cục bộ Hoài Nhơn ngày 4/9. Trong mưa dông có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 274,7 - 551,0mm, nhìn chung cao hơn TBNN cùng kỳ từ 54 - 250mm, số ngày mưa 18 - 23 ngày.
Gió chủ yếu hướng nam đến tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9, biển bình thường đến động mạnh.
Nhiệt độ trung bình 27,1 - 28,30C (xấp xỉ dưới TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 33,1 - 35,30C, nhiệt độ cao nhất TB 31,3 - 36,30C; Nhiệt độ thấp nhất 22,4 - 23,80C, nhiệt độ thấp nhất TB 24,5 - 26,20C.
Độ ẩm trung bình 84 - 86%, tổng lượng bốc hơi 54,6 - 83,0mm, tổng số giờ nắng 171,1 - 182,0 giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 9 năm 2021
Mực nước các sông trong tỉnh thời kỳ đầu ít biến đổi đến dao động nhỏ, thời kỳ giữa và cuối có dao động và xuất hiện lũ nhỏ, (riêng sông Kôn tại Vĩnh Sơn ở mức báo động 1). Mực nước bình quân tháng qua trên sông An Lão tại An Hoà 19,42m xấp xỉ TBNN cùng kỳ, sông Lại Giang tại Bồng Sơn 0,80m thấp hơn TBNN cùng kỳ 1,33m, sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,92m, tại Bình Nghi 13,16m, tại Thạnh Hòa 5,25m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,14 - 1,05m.
Các đặc trưng thủy văn tháng 9 năm 2021
Nhận định tình hình KTTV tháng 10 năm 2021
Trong tháng khả năng có 2 - 3 XTNĐ hoạt động trên Biển Đông, khả năng có 01 cơn ảnh hưởng đến đất liền khu vực tỉnh Bình Định.
Tháng 10/2021 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp, có thời kỳ là dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm XTNĐ, đới gió bắc đến đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, các ngày ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm XTNĐ có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông, trong mưa dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Thời kỳ 10 ngày đầu tháng (01 - 10/10/2021)
Tổng lượng mưa ở mức ở mức xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 120 - 170mm, có nơi trên 200mm, số ngày mưa từ 5 - 8 ngày.
Nhiệt độ trung bình 26,5 - 28,50C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 31,0 - 33,00C, nhiệt độ cao nhất TB 30,0 - 32,00C; Nhiệt độ thấp nhất 23,0 - 25,00C, nhiệt độ thấp nhất TB 24,0 - 26,00C,
Thời kỳ 10 ngày giữa tháng (11 - 20/10/2021)
Tổng lượng mưa tháng ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 150 - 250mm, vùng núi có nơi trên 400mm, số ngày mưa từ 6 - 8 ngày.
Nhiệt độ trung bình 25,5 - 27,50C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 30,0 - 32,00C, nhiệt độ cao nhất TB 29,0 - 31,00C; Nhiệt độ thấp nhất 22,0 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất TB 24,0 - 26,00C,
Thời kỳ 10 ngày cuối tháng (21 - 31/10/2021)
Tổng lượng mưa tháng ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 250 - 350mm, có nơi trên 500mm, số ngày mưa từ 7 - 9 ngày.
Nhiệt độ trung bình 25,0 - 27,00C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 30,0 - 32,00C, nhiệt độ cao nhất TB 29,0 - 31,00C; Nhiệt độ thấp nhất 22,0 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất TB 24,0 - 26,00C.
Gió các thời kỳ chủ yếu hướng bắc đến đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 5, có ngày cấp 6-7, giật cấp 8-9, biển động nhẹ đến động mạnh, Trong mưa dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh,
Mực nước các sông trong tỉnh thời kỳ đầu ít biến đổi đến dao động, thời kỳ giữa và cuối có dao động và khả năng xuất hiện lũ, đỉnh lũ ở mức báo động 1 - 2 có nơi trên báo động 2.
Mực nước bình quân tháng tới các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ, Riêng sông An Lão tại An Hòa cao hơn TBNN cùng kỳ,
Bảng mực nước dự báo các trạm (đơn vị cm)
Trong tháng có 2 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: Xảy ra từ ngày 10 - 15, đỉnh triều đạt 2,2 - 2,4m xuất hiện vào khoảng 00h00 - 03h00, chân triều đạt 1,1m xuất hiện vào khoảng 07h00 - 13h00;
- Thời kỳ 2: Xảy ra từ ngày 23 - 29, đỉnh triều đạt 2,3m xuất hiện vào khoảng 23h00 - 01h00, chân triều đạt 1,2 - 1,3m xuất hiện vào khoảng 06h00 - 11h30.
Trong tháng có cơn bão số 5 và 6 hoạt động trên Biển Đông, trong đó: Cơn bão số 5 ảnh hưởng đến đất liền các tỉnh Đà Nẵng - Quảng Ngãi sáng 12/9; cơn bão số 6 ảnh hưởng đến đất liền các tỉnh Thừa Thiên Huế - Quảng Nam đêm 23/9.
Nắng nóng những ngày đầu tháng nắng nóng cục bộ còn xảy ra ở phía bắc tỉnh Hoài Nhơn ngày 4/9.
Tháng 9/2021 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp, có ngày chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm XTNĐ, đới gió tây nam cường độ trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng chủ yếu mây thay đổi đến nhiều mây, chiều tối có mưa rào và dông vài nơi đến rải rác, riêng các ngày ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm XTNĐ có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông, ngày nắng yếu, phía bắc tỉnh đầu tháng còn có nắng nóng cục bộ Hoài Nhơn ngày 4/9. Trong mưa dông có lốc, sét và gió giật mạnh.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 274,7 - 551,0mm, nhìn chung cao hơn TBNN cùng kỳ từ 54 - 250mm, số ngày mưa 18 - 23 ngày.
Gió chủ yếu hướng nam đến tây nam trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9, biển bình thường đến động mạnh.
Nhiệt độ trung bình 27,1 - 28,30C (xấp xỉ dưới TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 33,1 - 35,30C, nhiệt độ cao nhất TB 31,3 - 36,30C; Nhiệt độ thấp nhất 22,4 - 23,80C, nhiệt độ thấp nhất TB 24,5 - 26,20C.
Độ ẩm trung bình 84 - 86%, tổng lượng bốc hơi 54,6 - 83,0mm, tổng số giờ nắng 171,1 - 182,0 giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 9 năm 2021
Trạm | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNN (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | ||||||||
Quy Nhơn | 28,3 | 33,1 | 23,8 | 84 | 83,0 | 182,0 | 294,5 | +56 | 22 | 63,3 | 19 | |
An Nhơn | 27,1 | 34,4 | 23,5 | 86 | 64,6 | 171,1 | 274,7 | +54 | 18 | 83,7 | 19 | |
Hoài Nhơn | 27,1 | 35,3 | 22,4 | 86 | 54,6 | 172,0 | 520,7 | +250 | 18 | 135,1 | 23 | |
An Hòa | 551,0 | +228 | 23 | 130,0 | 23 | |||||||
Vĩnh Sơn | 411,0 | +100 | 22 | 83,0 | 11 | |||||||
Bình Nghi | 402,0 | +148 | 18 | 86,0 | 19 | |||||||
Bồng Sơn | 474,0 | +186 | 20 | 108,0 | 23 |
Mực nước các sông trong tỉnh thời kỳ đầu ít biến đổi đến dao động nhỏ, thời kỳ giữa và cuối có dao động và xuất hiện lũ nhỏ, (riêng sông Kôn tại Vĩnh Sơn ở mức báo động 1). Mực nước bình quân tháng qua trên sông An Lão tại An Hoà 19,42m xấp xỉ TBNN cùng kỳ, sông Lại Giang tại Bồng Sơn 0,80m thấp hơn TBNN cùng kỳ 1,33m, sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,92m, tại Bình Nghi 13,16m, tại Thạnh Hòa 5,25m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,14 - 1,05m.
Các đặc trưng thủy văn tháng 9 năm 2021
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 19,42 | 21,06 | 23 | 18,99 | 01 |
Bồng Sơn | Lại Giang | 0,80 | 2,10 | 24 | 0,40 | 18(2) |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,92 | 71,05 | 24 | 68,70 | 01(2) |
Bình Nghi | 13,16 | 14,12 | 25 | 12,55 | 03 | |
Thạnh Hòa | 5,25 | 6,03 | 13(2) | 4,83 | 29 |
Trong tháng khả năng có 2 - 3 XTNĐ hoạt động trên Biển Đông, khả năng có 01 cơn ảnh hưởng đến đất liền khu vực tỉnh Bình Định.
Tháng 10/2021 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp, có thời kỳ là dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm XTNĐ, đới gió bắc đến đông bắc cường độ trung bình đến mạnh, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, các ngày ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với tâm XTNĐ có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông, trong mưa dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh.
Thời kỳ 10 ngày đầu tháng (01 - 10/10/2021)
Tổng lượng mưa ở mức ở mức xấp xỉ TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 120 - 170mm, có nơi trên 200mm, số ngày mưa từ 5 - 8 ngày.
Nhiệt độ trung bình 26,5 - 28,50C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 31,0 - 33,00C, nhiệt độ cao nhất TB 30,0 - 32,00C; Nhiệt độ thấp nhất 23,0 - 25,00C, nhiệt độ thấp nhất TB 24,0 - 26,00C,
Thời kỳ 10 ngày giữa tháng (11 - 20/10/2021)
Tổng lượng mưa tháng ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 150 - 250mm, vùng núi có nơi trên 400mm, số ngày mưa từ 6 - 8 ngày.
Nhiệt độ trung bình 25,5 - 27,50C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 30,0 - 32,00C, nhiệt độ cao nhất TB 29,0 - 31,00C; Nhiệt độ thấp nhất 22,0 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất TB 24,0 - 26,00C,
Thời kỳ 10 ngày cuối tháng (21 - 31/10/2021)
Tổng lượng mưa tháng ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 250 - 350mm, có nơi trên 500mm, số ngày mưa từ 7 - 9 ngày.
Nhiệt độ trung bình 25,0 - 27,00C (xấp xỉ TBNN cùng kỳ); Nhiệt độ cao nhất 30,0 - 32,00C, nhiệt độ cao nhất TB 29,0 - 31,00C; Nhiệt độ thấp nhất 22,0 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất TB 24,0 - 26,00C.
Gió các thời kỳ chủ yếu hướng bắc đến đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 5, có ngày cấp 6-7, giật cấp 8-9, biển động nhẹ đến động mạnh, Trong mưa dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh,
Mực nước các sông trong tỉnh thời kỳ đầu ít biến đổi đến dao động, thời kỳ giữa và cuối có dao động và khả năng xuất hiện lũ, đỉnh lũ ở mức báo động 1 - 2 có nơi trên báo động 2.
Mực nước bình quân tháng tới các sông trong tỉnh thấp hơn TBNN cùng kỳ, Riêng sông An Lão tại An Hòa cao hơn TBNN cùng kỳ,
Bảng mực nước dự báo các trạm (đơn vị cm)
Trạm | Sông | Dự báo | ||||||||
10 ngày đầu | 10 ngày giữa | 10 ngày cuối | ||||||||
Hbq | Hmax | Hmin | Hbq | Hmax | Hmin | Hbq | Hmax | Hmin | ||
An Hoà | An Lão | 19,50 | 20,50 | 19,20 | 20,00 | 21,50 | 19,50 | 20,50 | 22,50 | 19,60 |
Bồng Sơn | Lại Giang | 0,90 | 1,50 | 0,50 | 2,20 | 3,30 | 1,50 | 3,20 | 6,50 | 1,50 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 69,00 | 69,50 | 68,74 | 69,40 | 71,50 | 68,78 | 69,50 | 73,00 | 68,80 |
Bình Nghi | 13,30 | 13,80 | 12,90 | 14,30 | 14,50 | 13,50 | 14,40 | 15,50 | 13,80 | |
Thạnh Hòa | 5,15 | 5,20 | 4,75 | 5,40 | 5,60 | 5,20 | 5,50 | 6,00 | 5,30 |
Trong tháng có 2 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: Xảy ra từ ngày 10 - 15, đỉnh triều đạt 2,2 - 2,4m xuất hiện vào khoảng 00h00 - 03h00, chân triều đạt 1,1m xuất hiện vào khoảng 07h00 - 13h00;
- Thời kỳ 2: Xảy ra từ ngày 23 - 29, đỉnh triều đạt 2,3m xuất hiện vào khoảng 23h00 - 01h00, chân triều đạt 1,2 - 1,3m xuất hiện vào khoảng 06h00 - 11h30.