Thông báo khí tượng thủy văn tháng 10 năm 2019
- Thứ ba - 01/10/2019 16:34
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tóm tắt tình hình KTTV tháng 9 năm 2019
Trong tháng có 02 áp thấp nhiệt hoạt động trên Biển Đông, trong đó ATNĐ KAJIKI ảnh hưởng đến các tỉnh từ Thừa Thiên Huế đến Quảng Nam sáng 3/9. Không khí lạnh hoạt động yếu chưa ảnh hưởng đến Bình Định.
Tháng 9/2019 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp, có thời kỳ chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao, nửa đầu tháng đới gió tây nam cường độ trung bình sau chuyển gió đông bắc có cường độ trung bình yếu. Cả ba thời kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào và dông vài nơi, có ngày mưa rào và dông rải rác, riêng các ngày 1 - 2, 12 - 13, 19 - 21, 25 - 27 có mưa, mưa rào, có nơi mưa vừa, mưa to và dông, ngày nắng, nửa đầu tháng có ngày nắng nóng Hoài Nhơn 4 ngày, An Nhơn 3 ngày, Quy Nhơn 5 ngày.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 101,7 - 256,0mm, riêng Quy Nhơn 347,3mm, nhìn chung thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 10 - 220mm, riêng Quy Nhơn cao hơn TBNN 106mm, Thạnh Hòa cao hơn 14mm, số ngày mưa 15 - 22 ngày.
Gió chủ yếu hướng tây nam sau chuyển gió đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình 27,4 - 29,00C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,2 - 0,60C); Nhiệt độ cao nhất 36,4 - 37,80C, nhiệt độ cao nhất TB 31,7 - 32,60C; Nhiệt độ thấp nhất 22,9 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất TB 24,7 - 26,60C.
Độ ẩm trung bình 74 - 82%, độ ẩm thấp nhất 41% xảy ra tại An Nhơn ngày 11/9. Tổng lượng bốc hơi 88,4 - 136,5mm, tổng số giờ nắng 153,9 - 167,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 9 năm 2019
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, Riêng ngày 26 sông An Lão tại An Hòa có dao động và xuất hiện lũ nhỏ. Mực nước bình quân tháng trên sông An Lão tại An Hoà 18,98m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,46m, sông Lại Giang tại Bồng Sơn 0,50m thấp hơn TBNN cùng kỳ 1,90m, sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,54m, tại Bình Nghi 12,96m, tại Thạnh Hòa 4,38m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,63 - 1,61m.
Các đặc trưng thuỷ văn tháng 9 năm 2019
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Nhận định tình hình KTTV tháng 10 năm 2019
Trong tháng có khả năng xuất hiện 1 - 2 xoáy thuận nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông tập trung ở thời kỳ giữa và cuối.
Tháng 10/2019 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa, rìa phía nam rãnh áp thấp, có thời kỳ dải hội tụ nhiệt đới hoạt động mạnh nối với xoáy thuận nhiệt đới, đới gió đông bắc cường độ trung bình sau mạnh dần, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, Cần đề phòng các hiện tượng dông sét, tố lốc và gió giật mạnh xảy ra trên địa bàn toàn tỉnh. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, nửa đầu tháng chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, có ngày mưa rào và dông rải rác, nửa cuối tháng mưa rào và rải rác có dông, có nơi mưa vừa, mưa to, ngày nắng yếu, trong cơn dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh,=.
Tổng lượng mưa tháng ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 300 - 500mm, vùng núi có nơi 600mm, số ngày mưa từ 17 - 22 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có ngày cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động, trong cơn dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 27,0 - 28,00C (cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 1,00C); Nhiệt độ cao nhất 31,0 - 33,00C, nhiệt độ cao nhất TB 30,0 - 32,00C; Nhiệt độ thấp nhất 22,0 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất TB 23,5 - 25,50C.
Mực nước các sông trong tỉnh cuối thời kỳ đầu có dao động và xuất hiện lũ nhỏ, thời kỳ giữa và cuối có ngày có dao động và khả năng xuất hiện lũ ở mức BĐI - BĐII và có nơi trên BĐII, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy điện và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng tới trên các sông thấp hơn TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo các đặc trưng
Trong tháng có 3 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: Xảy ra từ ngày 04- 07, đỉnh triều đạt 2,2m, xuất hiện vào khoảng 00giờ30 - 02giờ00, chân triều đạt 1,2m xuất hiện vào khoảng 08giờ30 - 12giờ30;
- Thời kỳ 2: Xảy ra từ ngày 20- 22, đỉnh triều đạt 2,3m, xuất hiện vào khoảng 00giờ00 - 02giờ00, chân triều đạt 1,2m xuất hiện vào khoảng 09giờ30 - 12giờ00;
- Thời kỳ 3: Xảy ra từ ngày 30- 31, đỉnh triều đạt 2,4m, xuất hiện vào khoảng 23giờ00 - 23giờ30, chân triều đạt 1,2m xuất hiện vào khoảng 05giờ30 - 06giờ30.
Trong tháng có 02 áp thấp nhiệt hoạt động trên Biển Đông, trong đó ATNĐ KAJIKI ảnh hưởng đến các tỉnh từ Thừa Thiên Huế đến Quảng Nam sáng 3/9. Không khí lạnh hoạt động yếu chưa ảnh hưởng đến Bình Định.
Tháng 9/2019 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp, có thời kỳ chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao, nửa đầu tháng đới gió tây nam cường độ trung bình sau chuyển gió đông bắc có cường độ trung bình yếu. Cả ba thời kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào và dông vài nơi, có ngày mưa rào và dông rải rác, riêng các ngày 1 - 2, 12 - 13, 19 - 21, 25 - 27 có mưa, mưa rào, có nơi mưa vừa, mưa to và dông, ngày nắng, nửa đầu tháng có ngày nắng nóng Hoài Nhơn 4 ngày, An Nhơn 3 ngày, Quy Nhơn 5 ngày.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 101,7 - 256,0mm, riêng Quy Nhơn 347,3mm, nhìn chung thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 10 - 220mm, riêng Quy Nhơn cao hơn TBNN 106mm, Thạnh Hòa cao hơn 14mm, số ngày mưa 15 - 22 ngày.
Gió chủ yếu hướng tây nam sau chuyển gió đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có lúc cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động.
Nhiệt độ trung bình 27,4 - 29,00C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,2 - 0,60C); Nhiệt độ cao nhất 36,4 - 37,80C, nhiệt độ cao nhất TB 31,7 - 32,60C; Nhiệt độ thấp nhất 22,9 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất TB 24,7 - 26,60C.
Độ ẩm trung bình 74 - 82%, độ ẩm thấp nhất 41% xảy ra tại An Nhơn ngày 11/9. Tổng lượng bốc hơi 88,4 - 136,5mm, tổng số giờ nắng 153,9 - 167,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 9 năm 2019
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Yếu tố | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNN (mm) | Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | ||||||||
Quy Nhơn | 29,0 | 37,8 | 24,0 | 74 | 49 | 136,5 | 161,0 | 347,3 | +106 | 17 | 67,6 | 19 |
An Nhơn | 28,1 | 36,6 | 23,5 | 78 | 41 | 92,4 | 153,9 | 211,9 | -17 | 17 | 47,7 | 26 |
Hoài Nhơn | 27,4 | 36,4 | 22,9 | 82 | 42 | 88,4 | 167,0 | 238,9 | -32 | 17 | 78,0 | 19 |
An Hòa | 103,2 | -220 | 22 | 54,0 | 26 | |||||||
Vĩnh Sơn | 101,7 | -209 | 18 | 29,0 | 19 | |||||||
Bình Nghi | 151,0 | -103 | 18 | 40,0 | 26 | |||||||
Bồng Sơn | 256,0 | -32 | 20 | 77,0 | 19 | |||||||
Thạnh Hòa | 239,0 | +14 | 15 | 45,0 | 21 | |||||||
Vân Canh | 220,0 | -10 | 18 | 115,0 | 21 |
Mực nước trên các sông trong tỉnh cả ba thời kỳ ít biến đổi đến dao động nhỏ, Riêng ngày 26 sông An Lão tại An Hòa có dao động và xuất hiện lũ nhỏ. Mực nước bình quân tháng trên sông An Lão tại An Hoà 18,98m thấp hơn TBNN cùng kỳ 0,46m, sông Lại Giang tại Bồng Sơn 0,50m thấp hơn TBNN cùng kỳ 1,90m, sông Kôn tại Vĩnh Sơn 68,54m, tại Bình Nghi 12,96m, tại Thạnh Hòa 4,38m thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,63 - 1,61m.
Các đặc trưng thuỷ văn tháng 9 năm 2019
(Theo số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Ngày | Hmin (m) | Ngày |
An Hoà | An Lão | 18,98 | 20,79 | 26 | 18,87 | 11 |
Bồng Sơn | Lại Giang | 0,50 | 0,61 | 26(4) | 0,46 | 01(9) |
Vĩnh Sơn | Kôn | 68,54 | 68,57 | 26 | 68,53 | 07(8) |
Bình Nghi | 12,96 | 13,58 | 21 | 12,71 | 09(2) | |
Thạnh Hòa | 4,38 | 5,85 | 01 | 4,15 | 16(4) |
Trong tháng có khả năng xuất hiện 1 - 2 xoáy thuận nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông tập trung ở thời kỳ giữa và cuối.
Tháng 10/2019 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lạnh lục địa, rìa phía nam rãnh áp thấp, có thời kỳ dải hội tụ nhiệt đới hoạt động mạnh nối với xoáy thuận nhiệt đới, đới gió đông bắc cường độ trung bình sau mạnh dần, có ngày còn chịu ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông trên cao, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới, Cần đề phòng các hiện tượng dông sét, tố lốc và gió giật mạnh xảy ra trên địa bàn toàn tỉnh. Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, nửa đầu tháng chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, có ngày mưa rào và dông rải rác, nửa cuối tháng mưa rào và rải rác có dông, có nơi mưa vừa, mưa to, ngày nắng yếu, trong cơn dông đề phòng có lốc, sét và gió giật mạnh,=.
Tổng lượng mưa tháng ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ, phổ biến từ 300 - 500mm, vùng núi có nơi 600mm, số ngày mưa từ 17 - 22 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc trong đất liền cấp 2 - 3, có ngày cấp 4, ngoài khơi cấp 4 - 5, có ngày cấp 6, giật cấp 7 - 8, biển bình thường đến động, trong cơn dông đề phòng có lốc xoáy và gió giật mạnh.
Nhiệt độ trung bình 27,0 - 28,00C (cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 1,00C); Nhiệt độ cao nhất 31,0 - 33,00C, nhiệt độ cao nhất TB 30,0 - 32,00C; Nhiệt độ thấp nhất 22,0 - 24,00C, nhiệt độ thấp nhất TB 23,5 - 25,50C.
Mực nước các sông trong tỉnh cuối thời kỳ đầu có dao động và xuất hiện lũ nhỏ, thời kỳ giữa và cuối có ngày có dao động và khả năng xuất hiện lũ ở mức BĐI - BĐII và có nơi trên BĐII, riêng sông Kôn chịu ảnh hưởng điều tiết của các công trình thủy điện và hồ chứa. Mực nước bình quân tháng tới trên các sông thấp hơn TBNN cùng kỳ.
Trị số dự báo các đặc trưng
Trạm | Sông | Hbq (m) | Hmax (m) | Hmin (m) |
An Hoà | An Lão | 19,40 | 22,20 | 19,00 |
Bồng Sơn | Lại Giang | 1,10 | 3,50 | 0,55 |
Vĩnh Sơn | Kôn | 69,00 | 71,50 | 68,55 |
Bình Nghi | 13,80 | 15,00 | 12,80 | |
Thạnh Hòa | 5,10 | 6,20 | 4,30 |
Trong tháng có 3 kỳ triều cường:
- Thời kỳ 1: Xảy ra từ ngày 04- 07, đỉnh triều đạt 2,2m, xuất hiện vào khoảng 00giờ30 - 02giờ00, chân triều đạt 1,2m xuất hiện vào khoảng 08giờ30 - 12giờ30;
- Thời kỳ 2: Xảy ra từ ngày 20- 22, đỉnh triều đạt 2,3m, xuất hiện vào khoảng 00giờ00 - 02giờ00, chân triều đạt 1,2m xuất hiện vào khoảng 09giờ30 - 12giờ00;
- Thời kỳ 3: Xảy ra từ ngày 30- 31, đỉnh triều đạt 2,4m, xuất hiện vào khoảng 23giờ00 - 23giờ30, chân triều đạt 1,2m xuất hiện vào khoảng 05giờ30 - 06giờ30.