Nguồn nước hồ chứa thủy lợi tuần 43 năm 2019 (07h00 ngày 24/10)
- Thứ năm - 24/10/2019 10:26
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Toàn tỉnh có 165 hồ chứa thủy lợi, dung tích các hồ chứa là 124,80/589,5 triệu m3, đạt 21,2% dung tích thiết kế, bằng 96,7% so cùng kỳ năm 2018, (tăng so với tuần trước 43,77 triệu m3, tăng 7,4% so thiết kế); nếu không kể hồ Định Bình, dung tích các hồ chứa 64,83 triệu m3, đạt 17,8% thiết kế, 83,2% cùng kỳ.
Công ty TNHH Khai thác CTTL quản lý 15 hồ, dung tích là 99,98/457,8 triệu m3, đạt 21,8% thiết kế, 108,7% cùng kỳ; nếu không kể hồ Định Bình, dung tích các hồ chứa của Công ty là 40,01 triệu m3, đạt 17,2% thiết kế. Các hồ do địa phương quản lý là 24,82/130,47 triệu m3, đạt 19,0% thiết kế,(tăng so với tuần trước 5,11 triệu m3, tăng 3,9% so thiết kế).
Dung tích một số hồ chứa lớn: Hồ Định Bình 59,97/226,0 triệu m3, đạt 26,5% thiết kế, (Qđến 16 m3/s, Qxả 25,7 m3/s); Núi Một 10,65/110,0 triệu m3, đạt 9,7% thiết kế, (Qđến 1,98 m3/s, Qxả 0 m3/s); Hội Sơn 6,40/45,65 triệu m3, đạt 14,0% thiết kế, (Qđến 0,14 m3/s, Qxả 0 m3/s); Thuận Ninh 10,23/35,4 triệu m3, đạt 28,9% thiết kế, (Qđến 1,94 m3/s, Qxả 0 m3/s; Vạn Hội 2,75/14,5 triệu m3, đạt 19,0% (Qđến 0 m3/s, Qxả 0 m3/s).
Toàn tỉnh còn 62 hồ cạn (dung tích hồ còn dưới 20% thiết kế), giảm 31 hồ cạn so tuần trước. Trong đó huyện An Lão có 0/4 hồ, Hoài Nhơn 11/17 hồ , Hoài Ân 10/21 hồ, Phù Mỹ 12/45 hồ, Phù Cát 13/22 hồ, Tuy Phước 1/4 hồ, Tây Sơn 7/22 hồ, Vĩnh Thạnh 1/3 hồ, Vân Canh 2/5hồ, Công ty 5/15 hồ và 4 hồ nuôi trồng thủy sản ở Phù Mỹ.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
2. Nguồn nước hồ chứa do địa phương quản lý
3. Nguồn nước hồ chứa toàn tỉnh
Xem thêm
Công ty TNHH Khai thác CTTL quản lý 15 hồ, dung tích là 99,98/457,8 triệu m3, đạt 21,8% thiết kế, 108,7% cùng kỳ; nếu không kể hồ Định Bình, dung tích các hồ chứa của Công ty là 40,01 triệu m3, đạt 17,2% thiết kế. Các hồ do địa phương quản lý là 24,82/130,47 triệu m3, đạt 19,0% thiết kế,(tăng so với tuần trước 5,11 triệu m3, tăng 3,9% so thiết kế).
Dung tích một số hồ chứa lớn: Hồ Định Bình 59,97/226,0 triệu m3, đạt 26,5% thiết kế, (Qđến 16 m3/s, Qxả 25,7 m3/s); Núi Một 10,65/110,0 triệu m3, đạt 9,7% thiết kế, (Qđến 1,98 m3/s, Qxả 0 m3/s); Hội Sơn 6,40/45,65 triệu m3, đạt 14,0% thiết kế, (Qđến 0,14 m3/s, Qxả 0 m3/s); Thuận Ninh 10,23/35,4 triệu m3, đạt 28,9% thiết kế, (Qđến 1,94 m3/s, Qxả 0 m3/s; Vạn Hội 2,75/14,5 triệu m3, đạt 19,0% (Qđến 0 m3/s, Qxả 0 m3/s).
Toàn tỉnh còn 62 hồ cạn (dung tích hồ còn dưới 20% thiết kế), giảm 31 hồ cạn so tuần trước. Trong đó huyện An Lão có 0/4 hồ, Hoài Nhơn 11/17 hồ , Hoài Ân 10/21 hồ, Phù Mỹ 12/45 hồ, Phù Cát 13/22 hồ, Tuy Phước 1/4 hồ, Tây Sơn 7/22 hồ, Vĩnh Thạnh 1/3 hồ, Vân Canh 2/5hồ, Công ty 5/15 hồ và 4 hồ nuôi trồng thủy sản ở Phù Mỹ.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
(Cập nhật tuần 43, lúc 07 giờ ngày 24/10/2019)
1. Nguồn nước hồ chứa do Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định quản lýTT | Hồ chứa | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) | |||
Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch | |||
1 | Định Bình | 226,21 | 41,57 | 59,97 | 18,41 | 51,108 |
2 | Núi Một | 110,00 | 4,26 | 10,65 | 6,39 | 4,778 |
3 | Hội Sơn | 45,65 | 3,96 | 6,40 | 2,44 | 11,948 |
4 | Thuận Ninh | 35,36 | 4,41 | 10,23 | 5,82 | 12,317 |
5 | Vạn Hội | 14,51 | 1,66 | 2,75 | 1,09 | 2,366 |
6 | Suối Tre | 4,94 | 1,42 | 2,61 | 1,19 | 1,829 |
7 | Quang Hiển | 3,85 | 0,28 | 0,71 | 0,43 | 0,794 |
8 | Hà Nhe | 3,75 | 0,42 | 0,89 | 0,47 | 0,292 |
9 | Cẩn Hậu | 3,69 | 0,34 | 0,69 | 0,35 | 1,771 |
10 | Hòn Lập | 3,13 | 0,71 | 1,56 | 0,85 | 1,426 |
11 | Long Mỹ | 3,00 | 0,61 | 1,04 | 0,43 | 1,318 |
12 | Suối Đuốc | 2,21 | 0,31 | 0,59 | 0,28 | 0,500 |
13 | Trong Thượng | 1,07 | 0,43 | 0,72 | 0,29 | 0,509 |
14 | Tà Niêng | 1,04 | 0,70 | 0,71 | 0,01 | 0,686 |
15 | Ông Lành | 0,65 | 0,24 | 0,45 | 0,21 | 0,345 |
Tổng cộng | 459,1 | 61,3 | 99,98 | 38,66 | 91,99 | |
Tỷ lệ so với thiết kế | 13% | 21,8% | 20,0% | |||
Tỷ lệ so với cùng kỳ | 108,7% |
2. Nguồn nước hồ chứa do địa phương quản lý
TT | Huyện | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) | |||
Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch | |||
1 | An Lão | 3,08 | 1,58 | 1,58 | 0,00 | 2,16 |
2 | Hoài Nhơn | 19,70 | 2,49 | 2,49 | 0,00 | 8,32 |
3 | Hoài Ân | 27,13 | 4,04 | 4,29 | 0,25 | 8,34 |
4 | Phù Mỹ | 46,79 | 4,88 | 9,74 | 4,86 | 8,53 |
5 | Phù Cát | 22,02 | 4,21 | 4,21 | 0,00 | 4,85 |
6 | Tuy Phước | 2,58 | 0,70 | 0,70 | 0,00 | 0,83 |
7 | Tây Sơn | 7,42 | 1,44 | 1,44 | 0,00 | 3,37 |
8 | Vĩnh Thạnh | 0,46 | 0,13 | 0,13 | 0,00 | 0,26 |
9 | Vân Canh | 1,28 | 0,24 | 0,24 | 0,00 | 0,39 |
Tổng cộng | 130,47 | 19,71 | 24,82 | 5,11 | 37,03 | |
Tỷ lệ so với thiết kế | 19,0% | 28,4% | ||||
Tỷ lệ so với cùng kỳ | 67,0% |
3. Nguồn nước hồ chứa toàn tỉnh
TT | Nguồn nước hồ chứa | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) | |||
Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch | |||
1 | Toàn tỉnh | 589,53 | 81,03 | 124,80 | 43,77 | 129,02 |
Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước | 96,7% | |||||
2 | Không kể hồ Định Bình | 363,32 | 39,47 | 64,83 | 25,36 | 77,91 |
Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước (không kể hồ Định Bình) | 83,2% |
Xem thêm