Nguồn nước hồ chứa thủy lợi tuần 39 năm 2019 (07h00 ngày 26/9)
- Thứ năm - 26/09/2019 10:16
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Toàn tỉnh có 165 hồ chứa thủy lợi, dung tích các hồ chứa còn 53,8/589,5 triệu m3, đạt 9,1 % dung tích thiết kế, bằng 81,8 % so cùng kỳ năm 2018, (tăng so với tuần trước 5,85 triệu m3, tăng 1% so thiết kế); nếu không kể hồ Định Bình, các hồ chứa còn 24,75 triệu m3, đạt 6,8 % thiết kế, 54,6 % cùng kỳ.
Công ty TNHH Khai thác CTTL quản lý 15 hồ, còn 41,9/457,8 triệu m3, đạt 9,1 % thiết kế, 97,2 % cùng kỳ; nếu không kể hồ Định Bình, các hồ chứa của Công ty còn 12,75 triệu m3, đạt 5 % thiết kế. Các hồ do địa phương quản lý còn 11,99/130,47 triệu m3, đạt 9,2 % thiết kế,(tăng so với tuần trước 3,64 triệu m3, tăng 1% so thiết kế).
Dung tích một số hồ chứa lớn: Hồ Định Bình 29,05/226,0 triệu m3, đạt 12,8% thiết kế, (Qđến 5,00 m3/s, Qxả 4,5 m3/s); Núi Một 2,1/110,0 triệu m3, đạt 1,9% thiết kế, (Qđến 0,17 m3/s, Qxả 0,0 m3/s); Hội Sơn 2,9/45,65 triệu m3, đạt 6,4 % thiết kế, (Qđến 0,5 m3/s, Qxả 0,0 m3/s); Thuận Ninh 2,75/35,4 triệu m3, đạt 7,8 % thiết kế, (Qđến 0,3 m3/s, Qxả 0 m3/s; Vạn Hội 1,03/14,5 triệu m3, đạt 7,1 % (Qđến 0,45 m3/s, Qxả 0,0 m3/s).
Còn 129 hồ cạn nước (dung tích hồ còn dưới 20% thiết kế, giảm 28 hồ cạn so tuần trước). Trong đó huyện An Lão có 0/4 hồ cạn, Hoài Nhơn 15/17 hồ cạn, Hoài Ân 18/21 hồ cạn, Phù Mỹ 42/45 hồ cạn, Phù Cát 20/22 hồ cạn, Tuy Phước 3/4 hồ cạn, Tây Sơn 13/22 hồ cạn, Vĩnh Thạnh 2/3 hồ cạn, Vân Canh 3/5 hồ cạn, Công ty 12/15 hồ cạn và 4 hồ nuôi trồng thủy sản ở Phù Mỹ.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
2. Nguồn nước hồ chứa do địa phương quản lý
3. Nguồn nước hồ chứa toàn tỉnh
Xem thêm
Công ty TNHH Khai thác CTTL quản lý 15 hồ, còn 41,9/457,8 triệu m3, đạt 9,1 % thiết kế, 97,2 % cùng kỳ; nếu không kể hồ Định Bình, các hồ chứa của Công ty còn 12,75 triệu m3, đạt 5 % thiết kế. Các hồ do địa phương quản lý còn 11,99/130,47 triệu m3, đạt 9,2 % thiết kế,(tăng so với tuần trước 3,64 triệu m3, tăng 1% so thiết kế).
Dung tích một số hồ chứa lớn: Hồ Định Bình 29,05/226,0 triệu m3, đạt 12,8% thiết kế, (Qđến 5,00 m3/s, Qxả 4,5 m3/s); Núi Một 2,1/110,0 triệu m3, đạt 1,9% thiết kế, (Qđến 0,17 m3/s, Qxả 0,0 m3/s); Hội Sơn 2,9/45,65 triệu m3, đạt 6,4 % thiết kế, (Qđến 0,5 m3/s, Qxả 0,0 m3/s); Thuận Ninh 2,75/35,4 triệu m3, đạt 7,8 % thiết kế, (Qđến 0,3 m3/s, Qxả 0 m3/s; Vạn Hội 1,03/14,5 triệu m3, đạt 7,1 % (Qđến 0,45 m3/s, Qxả 0,0 m3/s).
Còn 129 hồ cạn nước (dung tích hồ còn dưới 20% thiết kế, giảm 28 hồ cạn so tuần trước). Trong đó huyện An Lão có 0/4 hồ cạn, Hoài Nhơn 15/17 hồ cạn, Hoài Ân 18/21 hồ cạn, Phù Mỹ 42/45 hồ cạn, Phù Cát 20/22 hồ cạn, Tuy Phước 3/4 hồ cạn, Tây Sơn 13/22 hồ cạn, Vĩnh Thạnh 2/3 hồ cạn, Vân Canh 3/5 hồ cạn, Công ty 12/15 hồ cạn và 4 hồ nuôi trồng thủy sản ở Phù Mỹ.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
(Cập nhật tuần 39, lúc 07 giờ ngày 26/9/2019)
1. Nguồn nước hồ chứa do Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định quản lýTT | Hồ chứa | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) | |||
Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch | |||
1 | Định Bình | 226,21 | 27,20 | 29,05 | 1,86 | 20,471 |
2 | Núi Một | 110,00 | 2,06 | 2,08 | 0,01 | 1,450 |
3 | Hội Sơn | 45,65 | 3,07 | 2,91 | -0,17 | 7,675 |
4 | Thuận Ninh | 35,36 | 2,57 | 2,75 | 0,18 | 7,810 |
5 | Vạn Hội | 14,51 | 0,95 | 1,03 | 0,08 | 0,911 |
6 | Suối Tre | 4,94 | 1,02 | 1,04 | 0,03 | 1,658 |
7 | Quang Hiển | 3,85 | 0,45 | 0,35 | -0,09 | 0,187 |
8 | Hà Nhe | 3,75 | 0,35 | 0,35 | 0,00 | 0,330 |
9 | Cẩn Hậu | 3,69 | 0,25 | 0,27 | 0,01 | 0,225 |
10 | Hòn Lập | 3,13 | 0,28 | 0,32 | 0,04 | 0,508 |
11 | Long Mỹ | 3,00 | 0,33 | 0,44 | 0,11 | 0,612 |
12 | Suối Đuốc | 2,21 | 0,30 | 0,30 | 0,00 | 0,256 |
13 | Trong Thượng | 1,07 | 0,28 | 0,29 | 0,01 | 0,237 |
14 | Tà Niêng | 1,04 | 0,46 | 0,57 | 0,11 | 0,290 |
15 | Ông Lành | 0,65 | 0,04 | 0,07 | 0,02 | 0,388 |
Tổng cộng | 459,1 | 39,6 | 41,81 | 2,21 | 43,01 | |
Tỷ lệ so với thiết kế | 9% | 9,1% | 9,4% | |||
Tỷ lệ so với cùng kỳ | 97,2% |
2. Nguồn nước hồ chứa do địa phương quản lý
TT | Huyện | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) | |||
Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch | |||
1 | An Lão | 3,08 | 0,66 | 0,80 | 0,14 | 0,65 |
2 | Hoài Nhơn | 19,70 | 1,08 | 1,55 | 0,47 | 3,48 |
3 | Hoài Ân | 27,13 | 1,75 | 2,42 | 0,67 | 7,34 |
4 | Phù Mỹ | 46,79 | 2,42 | 3,18 | 0,76 | 6,45 |
5 | Phù Cát | 22,02 | 1,73 | 2,34 | 0,62 | 3,25 |
6 | Tuy Phước | 2,58 | 0,20 | 0,41 | 0,21 | 0,37 |
7 | Tây Sơn | 7,42 | 0,43 | 1,09 | 0,66 | 0,99 |
8 | Vĩnh Thạnh | 0,46 | 0,04 | 0,06 | 0,02 | 0,09 |
9 | Vân Canh | 1,28 | 0,06 | 0,16 | 0,11 | 0,17 |
Tổng cộng | 130,47 | 8,35 | 11,99 | 3,64 | 22,78 | |
Tỷ lệ so với thiết kế | 9,2% | 17,5% | ||||
Tỷ lệ so với cùng kỳ | 52,6% |
3. Nguồn nước hồ chứa toàn tỉnh
TT | Nguồn nước hồ chứa | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) | |||
Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch | |||
1 | Toàn tỉnh | 589,53 | 47,95 | 53,80 | 5,85 | 65,79 |
Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước | 81,8% | |||||
2 | Không kể hồ Định Bình | 363,32 | 20,76 | 24,75 | 3,99 | 45,32 |
Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước (không kể hồ Định Bình) | 54,6% |
Xem thêm